Tìm hiểu thành ngữ: Công thành danh toại 功成名遂 Gōng chéng míng suì
Mỗi dịp tết đến xuân về, chúng ta thường nghe mọi người chúc nhau “công thành danh toại”. Vậy thành ngữ “công thành danh toại” trong tiếng Trung là gì? Công thành danh toại có ý nghĩa như thế nào? Trong bài viết này, Tiếng Trung Ánh Dương sẽ cùng các bạn tìm hiểu về ý nghĩa cũng như cách dùng của thành ngữ “công thành danh toại” trong tiếng Trung nhé!
1. Công thành danh toại nghĩa là gì?
2. Thành ngữ đồng nghĩa
3. Thành ngữ trái nghĩa
4. Cách sử dụng thành ngữ
1. Công thành danh toại là gì
Để tìm hiểu ý nghĩa thành ngữ “công thành danh toại” 功成名遂 Gōng chéng míng suì, chúng ta cùng phân tích ý nghĩa từng chữ tiếng Trung trong câu thành ngữ
Công 功 Gōng: Trong tiếng trung 功 có nét nghĩa chỉ sự nghiệp, việc lớn, có cách nói như 教育之功 jiàoyù zhī gōng Sự nghiệp giáo dục
Thành 成 chéng: 成 trong 成功 chénggōng, thành trong thành công
Danh 名 míng: 名 trong 名誉, danh trong danh dự, danh tiếng
Toại 遂 suì: 遂 trong 遂意 suìyì, 遂愿 suìyuàn, toại trong toại nguyện, như ý.
Như vậy chúng ta có thể hiểu thành ngữ “công thành danh toại” 功成名遂 Gōng chéng míng suì có nghĩa là sự nghiệp thành đạt, danh tiếng được như ý. Hay nói cách khác, công danh sự nghiệp đều thành toại, đều như ý. Chính vì lý do này mà thành ngữ này được sử dụng để chúc nhau dịp tết đến xuân về với ý nghĩa công danh sự nghiệp đều đạt được những thành tựu viên mãn.
Nguồn gốc của thành ngữ “công thành danh toại” 功成名遂 Gōng chéng míng suì được cho là từ cuốn “Tu thân” của Mặc tử. 《墨子·修身》:“功成名遂, 名誉不可虚假。” Gōng chéng míng suì, míngyù bù kě xūjiǎ, có nghĩa là công thành danh toại, danh dự không thể tạo giả được.
Chúc tết tiếng Trung
Mưu sự tại nhân thành sự tại thiên
Tri nhân tri diện bất tri tâm
2. Thành ngữ đồng nghĩa
Thành ngữ đồng nghĩa với “công thành danh toại”
功成名就
Gōng chéng míng jiù
Công thành danh tựu
心想事成
xīn xiǎng shì chéng
Tâm tưởng sự thành ( mọi dự định, mọi mong muốn đều thành hiện thực)
3. Thành ngữ trái nghĩa
Thành ngữ trái nghĩa với “công thành danh toại”
马齿徒增
Mǎ chǐ tú zēng
Mã bao tăng đồ ( chỉ người có tuổi tác mỗi ngày một cao nhưng tiền đồ, sự nghiệp vẫn không có gì nổi bật)
一事无成
yí shì wú chéng
Nhất sự vô thành (vô tích sự, đến một việc cũng không làm tốt)
4. Cách sử dụng thành ngữ Công thành danh toại
Cách sử dụng thành ngữ “công thành danh toại” 功成名遂 Gōng chéng míng suì
Thành ngữ “công thành danh toại” 功成名遂 Gōng chéng míng suì có thể làm định ngữ, vị ngữ, tân ngữ trong câu.
Ví dụ
他旅居海外多年, 已功成名遂。
Tā lǚjū hǎiwài duō nián, yǐ gōng chéng míng suì.
Anh ấy ở nước ngoài nhiều năm, đã “công thành danh toại” rồi.
人生在世, 谁都希望自己能功成名遂、安享荣华富贵。
Rénshēng zài shì, shéi dōu xīwàng zìjǐ néng gōng chéng míng suì, ān xiǎng rónghuá fùguì.
Cuộc đời ai cũng muốn công thành danh toại, an hưởng phú quý hư vinh.
你可以三天打鱼, 两天晒网, 也可以闻鸡起舞, 选择前者将一无事成, 先择后者将可能功成名遂。
Nǐ kěyǐ sān tiān dǎ yú, liǎng tiān shài wǎng, yě kěyǐ wén jī qǐ wǔ, xuǎnzé qián zhě jiāng yī wú shì chéng, xiān zé hòu zhě jiāng kěnéng gōng chéng míng suì.
Bạn có thể “bữa đực bữa cái ” cũng có thể “ chăm chỉ rèn luyện”. Nếu bạn chọn lựa điều thứ nhất rất có thể sẽ “nhất sự vô thành”, nếu bạn chọn điều thứ hai rất có hi vọng sẽ “ công thành danh toại”.
Hy vọng qua bài viết này, các bạn hiểu hơn về thành ngữ “Công thành danh toại” và cách sử dụng thành ngữ Công thành danh toại trong tiếng Trung. Chúc các bạn học tốt