Tìm hiểu thành ngữ: Đơn thương độc mã 单枪独马 Dān qiāng dú mǎ

04/06/2021 03:00
Thành ngữ Đơn thương độc mã 单枪独马 Dān qiāng dú mǎ với nghĩa đen là chỉ có một thương một ngựa, nghĩa bóng có thể hiểu là sự đơn độc trên con đường chinh phục mục tiêu

Đơn thương độc mã 单枪独马 Dān qiāng dú mǎ

Tìm hiểu về ý nghĩa Đơn thương độc mã 单枪独马 Dān qiāng dú mǎ

Trong các bộ phim cổ trang Trung Quốc, chúng ta có thể nghe thấy thành ngữ “đơn thương độc mã”. Vậy đơn thương độc mã là gì, ý nghĩa của đơn thương độc mã như thế nào và cách sử dụng chúng trong văn nói và viết ra sao. Trong bài viết này chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về thành ngữ này nhé!

1. Đơn thương độc mã là gì
2. Thành ngữ đồng nghĩa
3. Thành ngữ trái nghĩa
4. Cách sử dụng

1. Đơn thương độc mã là gì?

Để tìm hiểu Đơn thương độc mã nghĩa là gì, trước tiên chúng ta cùng tìm hiểu nghĩa của từng chữ cấu thành nên câu thành ngữ

Đơn 单 dān: “đơn” có nghĩa là đơn độc, một mình
Thương 枪 qiāng: “thương” chỉ cây thương dùng trên chiến trường thời xưa.
Độc 独 dú: “Độc” cũng có nghĩa là một mình, đơn độc
Mã 马 mǎ: “mã” có nghĩa là con ngựa.

Thương và mã là những vũ khí, công cụ tối thiểu mà một binh lính cần trên chiến trường. Thành ngữ Đơn thương độc mã 单枪独马 Dān qiāng dú mǎ với nghĩa đen là chỉ có một cây thương một con ngựa, nghĩa bóng có thể hiểu là sự đơn độc, không có bạn đồng hành trên con đường chinh phục mục tiêu. Còn trong văn học, thành ngữ Đơn thương độc mã 单枪独马 Dān qiāng dú mǎ chỉ người trong hoàn cảnh cô đơn, chỉ có một mình đơn độc nhưng vẫn vô cùng kiêu hãnh và đầy bản lĩnh. 

Thành ngữ Đơn thương độc mã 单枪独 Dān qiāng dú mǎ xuất phát từ “Tam quốc diễn nghĩa”. Nó xuất phát từ câu chuyện tướng Thường Sơn Triệu Tử Long một mình chiến đấu với Đương Dương để cứu con của Lưu Bị. Trong tác phẩm “Tam quốc diễn nghĩa”, lúc này Triệu Tử Long chỉ có một mình, một con ngựa và một cây thương. 

Vạn sự khởi đầu nan
Lực bất tòng tâm
Ngọa hổ tàng long

2. Thành ngữ đồng nghĩa 

单枪匹马
Dān qiāng pǐ mǎ
Đơn thương độc mã

单人独马
dān rén dú mǎ
Đơn nhân độc mã

孤军作战
Gū jūn zuò zhàn
Đơn quân tác chiến (chiến đấu một mình)

3. Thành ngữ trái nghĩa

人多势众
Rén duō shì zhòng
Người đông thế mạnh

千军万马
qiān jūn wàn mǎ
Thiên quân vạn mã 

千兵万马
qiān bīng wàn mǎ
Thiên binh vạn mã

4. Cách sử dụng thành ngữ

Thành ngữ đơn thương độc mã 单枪独马 Dān qiāng dú mǎ có thể làm chủ ngữ, trạng ngữ và định ngữ. 

Ví dụ 

在这危机的时刻,我们绝对能让你单枪独马作战,我们会陪你一起作战的。
Zài zhè wéijī de shíkè, wǒ men juéduì bù néng ràng nǐ dān qiāng dú mǎ zuòzhàn, wǒ men huì péi nǐ yì qǐ zuòzhàn de.
Trong những thời khắc nguy hiểm, chúng tôi nhất định không để bạn đơn phương độc mã chiến đấu, chúng tôi sẽ cùng bạn tác chiến.

这个任务你打算与人合作还是单枪独马实现?
Zhè ge rènwù nǐ dǎ suàn yǔ rén hézuò háishì dān qiāng dú mǎ shí xiàn ? 
Nhiệm vụ lần này bạn định hợp tác hay đơn phương độc mã thực hiện?

他单枪独马地给自己打天下,他的成就完全得归于他自己的聪敏、努力和远见。
Tā dān qiāng dú mǎ de jǐ zì jǐ dǎ tiān xià, tā de chéngjiù wán quán dé guī yú tā zìjǐ de cōngmǐn, nǔlì hé yuǎnjiàn.
Anh ấy đơn phương độc mã xây dựng sự nghiệp cho mình. Thành công của anh ấy ngày hôm nay hoàn toàn dựa vào sự thông minh, nỗ lực và khả năng nhìn xa trông rộng của anh ấy. 

Hy vọng sau bài viết này, các bạn đã hiểu hơn về ý nghĩa cũng như các dùng của thành ngữ “đơn thương độc mã”. Tiếng Trung Ánh Dương chúc các bạn học tốt.

| Trung tâm Tiếng Trung Ánh Dương