Chào các bạn, trong bài học số 93 chuyên mục tiếng Trung phiên âm tiếng Việt ngày hôm nay, chúng ta sẽ đến với một tình huống mất đồ, cụ thể trong đoạn hội thoại là tình huống bị mất chìa khóa. Mặc dù đây chỉ là một đoạn hội thoại ngắn nhưng các bạn sẽ được học nhiều kiến thức trong khẩu ngữ giao tiếp bao gồm cách sử dụng những từ cảm thán trong tiếng Trung, cách sử dụng từ để hỏi tiếng Trung. Để bổ sung thêm kiến thức cho mình, các bạn nhớ tham khảo thêm hai bài học cùng chủ đề liên quan nhé
Cách đặt câu hỏi trong tiếng Trung
Từ cảm thán tiếng Trung thông dụng
BÀI 93: MẤT CHÌA KHÓA
A: 啊呀!
āyā!
A da!
Ai zà.
B: 怎么了?
zěnmele?
Chẩn mơ lơ?
Sao thế?
A: 我的钥匙不见了!
wǒ de yàoshi bùjiànle!
ủa tợ dao sư pú chen lơ!
Tôi không thấy chìa khóa của tôi nữa.
B: 不会吧?
bùhuì ba?
Pú huây pa!
Không phải chứ?
TỪ VỰNG BÀI HỘI THOẠI:
1.怎么了 zěnmele Chẩn mơ lơ: sao vậy
2.钥匙 yàoshi Dao dư: chìa khóa
3.不见 bùjiàn Pú chen: không thấy
4.不会 bùhuì Pú huây: không phải
TỪ VỰNG BỔ SUNG:
1.她的 tā de Tha tợ: của cô ấy
2.他的 tā de Tha tợ: của anh ấy
3.他们的 tāmen de Tha mân tợ: của họ
4.我们的 wǒmen de ủa mân tợ: của chúng tôi, chúng ta
5.书 shū su: quyển sách
6.笔 bǐ Pỉ: cái bút
7.丢 diū tiêu: bị mất