Học tiếng Trung bồi bài 85: Làm việc chăm chỉ

12/04/2016 15:00
Trong bài học ngày hôm nay, chúng ta sẽ học các câu giao tiếp tiếng Trung qua đoạn hội thoại giữa ngắn giữa hai người chia sẻ và đồng cảm với nhau về việc phải làm thêm công việc

Chào mừng các bạn đến với bài học số 85 chuyên mục tiếng Trung bồi của Tiếng Trung Ánh Dương. Trong bài học ngày hôm nay, chúng ta sẽ học các câu giao tiếp tiếng Trung qua đoạn hội thoại giữa ngắn giữa hai người chia sẻ và đồng cảm với nhau về việc phải làm thêm công việc. Chúng ta cùng học nhé

 

Bài học cùng chủ đề:

Hoàn thành công việc

Giờ làm việc

 

BÀI 85: LÀM VIỆC CHĂM CHỈ

A: 小陈,还没走啊?
Xiǎo Chén, hái méi zǒu a?
Xẻo chấn, hái mấy chẩu a?
Tiểu Trần, vẫn chưa đi à?

 

B: 还有一些工作没做完。
hái yǒu yīxiē gōngzuò méi zuò wán.
Hái dẩu y xiê cung chua mấy chua oán.
Còn mấy việc nữa chưa làm xong.

 

A: 哦。最近天天加班,辛苦了!
ò. zuìjìn tiāntiān jiābān, xīnkǔ le!
Ua, chuây chin then then che pan, xin khủ lơ!
Ừ. Dạo này ngày nào cũng tăng ca, vất vả rồi!

 

B: 不辛苦,应该的。
bù xīnkǔ, yīnggāi de.
Pu xin khủ, inh cai tợ.
Không vất đâu, việc nên làm mà/ công việc mà.

 

TỪ VỰNG BÀI HỘI THOẠI:

1.小陈    Xiǎo Chén    Xẻo chấn:  Tiểu Trần       
2.还    Hái    Hái:     vẫn
3.走    zǒu    Chẩu:  đi
4.一些    yīxiē    Y xiê:   một ít, một chút
5.工作    gōngzuò    Cung chua:    làm việc, công việc
6.做    zuò    Chua:     làm
7.完    wán    Oán:   xong
8.最近    zuìjìn    Chuây chin:  gần đấy
9.天天    tiāntiān    Then then:  ngày ngày, mỗi ngày
10.加班    jiābān    Che pan:       tăng ca
11.辛苦    xīnkǔ    Xin khủ:     vất vả, mệt
12.应该    yīnggāi    Inh cai:         nên

| Trung tâm Tiếng Trung Ánh Dương