5 Tiền tố thường dùng trong tiếng Trung giúp bạn giao tiếp dễ dàng

08/02/2023 03:40
Các tiền tố thường dùng trong tiếng Trung, ý nghĩa và cách sử dụng chúng trong giao tiếp

5 Tiền tố thường dùng trong tiếng Trung giúp bạn giao tiếp dễ dàng

5 Tiền tố thường dùng trong tiếng Trung giúp bạn giao tiếp dễ dàng

Trong tiếng Trung, tiền tố là một yếu tố ngữ pháp được thêm vào đầu từ, chẳng hạn như “”,“”,“”,“” và “”. Các tiền tố này phải được kết hợp với các ký tự khác để tạo thành một từ và không thể được sử dụng một mình.

1. 老
Tiền tố “老” thể hiện sự tôn trọng, mối quan hệ thân thiết, thâm niên giữa một nhóm người. Ngoài ra, trong một số trường hợp,“老” không có nghĩa (thường làm tiền tố trong các danh từ chỉ tên động vật). 

Làm tiền tố thể hiện sự tôn trọng

Ví dụ: 
老师 (lǎoshī) : giáo viên
老板 (lǎobǎn): sếp

Làm tiền tố thể hiện mối quan hệ thân thiết

Ví dụ: 
老王,你去哪啊?
Lǎo wáng, nǐ qù nǎ a?
Lão Vương, ông đi đâu đấy?

老公 (lǎoɡōnɡ): chồng
老婆 (lǎopó): vợ

Làm tiền tố thể hiện thâm niên, tuổi tác trong một nhóm người

Ví dụ: 
老大 (lǎo dà): anh cả
老二 (lǎo’èr): anh hai
老三 (lǎo sān): anh ba

Làm tiền tố trong các danh từ chỉ tên các loài động vật

Ví dụ: 
老虎 (lǎo hǔ): hổ 
老鼠 (lǎo shǔ): chuột
老鹰 (lǎo yīng): chim ưng

2. 小

“小”là tiền tố thể hiện tình cảm mối quan hệ thân thiết, thường được sử dụng bởi cấp cao đối với cấp dưới, hoặc người lớn tuổi với người trẻ hơn. Ngoài ra, “小”còn là tiền tố giả không có nghĩa.

Thể hiện tình cảm, mối quan hệ thân thiết

Ví dụ: 
小王,你在家
Xiǎo wáng, nǐ zàijiā ma?
Tiểu Vương, cậu đang ở đâu đó?

小李,帮我一下。
Xiǎo lǐ, bāng wǒ yīxià.
Tiểu Lý, giúp anh một chút.

Không có nghĩa

Ví dụ: 
小姐 (xiǎo jiě): tiểu thư, cô 
小心 (xiǎo xīn): cẩn thận
小丑 (xiǎo chǒu):  thằng hề, vai hề
小住 (xiǎo zhù):  tiểu khu
小气 (xiǎo qi): keo kiệt, bủn xỉn

3. 阿

“啊” là một tiền tố rất phổ biến, thường được sử dụng là một từ chào hỏi, thể hiện tình cảm yêu quý.

啊 + số thứ tự: dùng để xưng hô (theo thứ tự, cấp bậc)

Ví dụ: 
啊三 (A sān): A Tam
啊五 (A wǔ): A Ngũ 

啊 + họ/ tên thân mật có một âm tiết

Ví dụ: 
啊王 (A wáng):  A Vương  (họ)
阿丽 (Ā lì): A Lệ (tên)

啊 + quan hệ họ hàng
Ví dụ: 
阿姨 (ā yí): dì, cô, mợ, thím... (xưng hô với người phụ nữ xấp xỉ bằng tuổi mẹ mình)
阿婆 (ā pó): bà, bà nội, bà ngoại, cụ

4. 第

“第” đứng trước số nguyên, tạo thành số thứ tự.

Ví dụ: 
第一 (dì yī): Thứ nhất, đầu tiên
第二个问题是什么?(Dì èr gè wèntí shì shénme?): Vấn đề thứ hai là gì?

5. 初

“初” đứng trước số nguyên nhỏ hơn 10, biểu thị các ngày theo lịch âm.

Ví dụ: 
初一 (chū yī): mùng một
初五 (chū wǔ): mùng năm
 

| Trung tâm Tiếng Trung Ánh Dương