Các đặc sản và quà lưu niệm của Việt Nam bằng tiếng Trung

03/06/2020 09:00
Tổng hợp các đặc sản và quà lưu niệm phổ biến của Việt Nam bằng tiếng Trung

Các đặc sản và quà lưu niệm của Việt Nam bằng tiếng Trung

Các đặc sản và quà lưu niệm của Việt Nam bằng tiếng Trung

Nếu như bạn có một người bạn Trung Quốc sang Việt Nam và khi trở về bạn ấy muốn mua một vài đặc sản của Việt Nam mang về Trung Quốc làm quà tặng, quà lưu niệm cho bạn bè, người thân và bạn ấy muốn nhờ bạn đề xuất một vài món đặc sản của Việt Nam. Vậy khi đó bạn sẽ giới thiệu với bạn ấy như thế nào? Các đặc sản của Việt Nam trong tiếng Trung Quốc là gì? Hôm nay chúng mình sẽ cùng học nhé!

Đặc sản Việt Nam 越南特产 Yuènán tèchǎn 

1, 奥黛 Ào dài : áo dài 
2, 西贡香水 Xīgòng xiāngshuǐ : nước hoa Sài Gòn
3, 手艺灯笼 Shǒuyì dēnglóng : đèn lồng thủ công
4, 木雕 Mùdiāo : gỗ khắc
5, 中原咖啡 Zhōngyuán kāfēi : cà phê Trung Nguyên
6, 磨漆画 Mó qī huà : tranh sơn mài
7, 牛角梳 Niújiǎo shū : lược sừng
8, 手工艺品 Shǒu gōngyìpǐn : đồ thủ công mỹ nghệ
9, 越南沉香 Yuènán chénxiāng : trầm hương Việt Nam
10, 邮票 Yóupiào : tem
11, 白虎膏 Báihǔ gāo : cao bạch hổ 
12, 椰子糖 Yēzi táng : kẹo dừa
13, 综合果蔬干 zònghé guǒshū gàn : trái cây sấy
14, 魚露 Yú lù :nước mắm
15,绿豆糕 Lǜdòugāo : bánh đậu xanh
16, 滴漏咖啡 Dīlòu kāfēi : cà phê pha phin
17, PIA 榴莲饼 PIA liúlián bǐng : bánh pía
18, TIPO 早餐奶酪饼 TIPO zǎocān nǎilào bǐng : Bánh trứng TIPO
19, 腰果 Yāoguǒ : hạt điều 
20, 佛灵油 fó líng yóu : Dầu Phật Linh
21, 花生糖 huāshēng táng : Kẹo lạc
22, 昋肠花生糖 guì cháng huāshēng táng : Kẹo dồi lạc
23, 越式千层糕 yuè shì qiān céng gāo : bánh da lợn
24,夫妻饼 fūqī bǐng : bánh phu thê
25, 越南煎饼 Yuènán jiān bǐng : bánh xèo
26, 越式酸肉 Yuè shì suān ròu : nem chua Việt Nam
27, 纪念品 Jìniànpǐn : đồ lưu niệm
28, 纪念品店 Jìniànpǐn diàn : của hàng bán đồ lưu niệm
29, 班兰糕 Bān lán gāo : bánh lá dứa
30, 越南炸虾饼 Yuènán zhà xiā bǐng : bánh phồng tôm Việt Nam
31, 东湖画 Dōnghú huà : tranh Đông Hồ
32,太阳洗发 Tàiyáng xǐ fǎ shuǐ : dầu gội đầu Thái Dương
33, 扁米饼 Biǎn mǐ bǐng : bánh cốm

Cùng tham khảo đoạn hội thoại dưới đây nhé!

小王: 小河, 下周三我要回国一趟, 我想买点越南特产给家人和朋友, 你有什么推荐的吗?
Xiǎo wáng: Xiǎohé, xià zhōusān wǒ yào huíguó yī tàng, wǒ xiǎng mǎidiǎn yuènán tèchǎn gěi jiārén hé péngyǒu, nǐ yǒu shén me tuījiàn de ma?
Tiểu Vương: Tiểu Hà, thứ tư tuần sau mình phải về nước một chuyến, mình muốn mua ít đặc sản Việt Nam cho người nhà và bạn bè, cậu có đề xuất gì không?

小河: 哦, 要是做纪念品的话。。。我想想, 买咖啡吧, 我的中国老师非常喜欢喝那个中原咖啡呢!
Xiǎohé: Ó, yàoshi zuò jìniànpǐn dehuà... Wǒ xiǎng xiǎng, mǎi kāfēi ba, wǒ de zhōngguó lǎoshī fēicháng xǐhuān hē nàgè zhōngyuán kāfēi ne!
Tiểu Hà: ồ, nếu như làm quà lưu niệm thì … để mình nghĩ xem, mua cà phê đi, thầy giáo người Trung Quốc của mình rất thích uống cà phê Trung Nguyên đó!

小王: 啊我听说你们的白虎膏很好, 哪里买的?
Xiǎo wáng: A wǒ tīng shuō nǐmen de báihǔ gāo hěn hǎo, nǎlǐ mǎi de?
Tiểu Vương: à mình nghe nói cao bạch hổ của các cậu rất tốt, mua ở đâu thế?

小河: 嗯, 应该是药店吧。
Xiǎohé: en, yīnggāi shì yàodiàn ba.
Tiểu Hà: ần, chắc là ở tiệm thuốc ấy.

小王: 嗯, 啊我也想买点好吃的, 但是不知道有什么, 你给我介绍介绍。
Xiǎo wáng: en, a wǒ yě xiǎng mǎidiǎn  hǎochī de, dànshì bù zhīdào yǒu shén me, nǐ gěi wǒ jièshào jièshào.
Tiểu Vương: ừ, à mình cũng muốn mua chút gì đó ngon ngon, nhưng  không biết là có những cái gì, cậu giới thiệu cho mình đi.

小河: 以前我们班也送给中国老师一些越南特产, 多半都是吃的。
Xiǎohé: Yǐqián wǒmen bān yě sòng gěi zhōngguó lǎoshī yīxiē yuènán tèchǎn, duōbàn dōu shì chī de.
Tiều Hà: Trước đây lớp mình cũng tặng cho thầy giáo người Trung Quốc một vài đặc sản Việt Nam, đa số là đồ ăn.

小王: 你说说看。
Xiǎo wáng: Nǐ shuō shuō kàn.
Tiểu Vương: Cậu nói thử xem nào.

小河: 嗯, 绿豆糕, 椰子糖, 花生汤, 酸肉, 夫妻饼, 。。。嗯, 暂时就这些了!
Xiǎohé: en, lǜdòugāo, yēzi táng, huāshēng tāng, suān ròu, fūqī bǐng,... en, zànshí jiù zhèxiēle!
Tiểu Hà: ần, bánh đậu xanh, kẹo dừa, kẹo lạc, nem chua, bánh phu thê… ừm, tạm thời thế này thôi!

小王: 好, 这些哪里都买得到吗?
Xiǎo wáng: Hǎo, zhèxiē nǎlǐ dōu mǎi dédào ma?
Tiểu Vương: Ok, những thứ này chỗ nào cũng mua được vậy?

小河: 嗯, 超市, 市场, 百货店都有.
Xiǎohé: en, chāoshì, shìchǎng, bǎihuò diàn dōu yǒu.
Tiểu Hà: ừ, siêu thị, chợ, tiệm bách hóa đều có.

小王: 你明天有空吗?要不明天跟我一起去吧, 我也不会越南语。
xiǎo wáng: Nǐ míngtiān yǒu kòng ma? Yào bù míngtiān gēn wǒ yīqǐ qù ba, wǒ yě bù huì yuènán yǔ.
Tiểu Vương: Ngày mai cậu có rảnh không? Hay là ngày mai cậu đi cùng mình đi, mình cũng không biết tiếng Việt.

小河: 我明天不要上课, 应该可以跟你一起去。
Xiǎohé: Wǒ míngtiān bùyào shàngkè, Yīnggāi kěyǐ gēn nǐ yīqǐ qù.
Tiểu Hà: Ngày mai mình không phải học, chắc là có thể đi cùng cậu đó.

小王: 太好了, 谢谢你!
Xiǎo wáng: Tài hǎole, xièxiè nǐ!
Tiểu Vương: Tốt quá rồi, cảm ơn cậu!

小河: 别客气!
Xiǎohé: Bié kèqì!
Tiểu Hà: Đừng khách khí !

| Trung tâm Tiếng Trung Ánh Dương