Thành ngữ tiếng Trung: Lực bất tòng tâm 力不从心 Lì bù cóng xīn

01/09/2020 06:40
Thành ngữ Lực bất tòng tâm có nghĩa là rất muốn làm một việc gì đó, nhưng vì sức lực hoặc năng lực không có nên không thể làm được dù rất muốn nên đành từ bỏ

Lực bất tòng tâm 力不从心 Lì bù cóng xīn

Thành ngữ tiếng Trung: Lực bất tòng tâm 力不从心 Lì bù cóng xīn

Kho tàng thành ngữ tiếng Trung vô cùng phong phú đa dạng và thú vị. Trong những bài viết trước, trung tâm Tiếng Trung Ánh Dương đã giới thiệu đến các bạn nhiều thành ngữ tiếng Trung thú vị. Trong bài viết này Ánh Dương sẽ tiếp tục cùng các bạn đi tìm hiểu thành ngữ “lực bất tòng tâm” 力从心 lì bù cóng xīn.

1. Lực bất tòng tâm là gì
2. Nguồn gốc câu thành ngữ
3. Thành ngữ đồng nghĩa
4. Thành ngữ trái nghĩa
5. Cách vận dụng thành ngữ

1. Lực bất tòng tâm là gì

Để tìm hiểu Lực bất tòng tâm nghĩa là gì, chúng ta cùng giải thích ý nghĩa các từ cấu thành nên câu tục ngữ thành ngữ “lực bất tòng tâm” 力不从心 lì bù cóng xīn.

- 力 lì lực: trong 力量 lìliàng hoặc 能力 nénglì, có nghĩa là sức mạnh, năng lực, khả năng
- 不 bù bất: nghĩa là không
- 从 cóng tòng: 从 trong 顺从 shùncóng, có nghĩa là phục tùng, quy phục, nghe theo
- 心 xīn tâm: Tâm ở đây ý chỉ ý muốn

Thành ngữ “lực bất tòng tâm” 力不从 lì bù cóng xīn có nghĩa là rất muốn làm một việc gì đó, nhưng vì sức lực hoặc năng lực không có nên không thể làm được dù rất muốn nên đành từ bỏ. Thành ngữ này cũng chỉ sự bất lực trước một việc gì đó.

Trong cuộc sống có lẽ chúng ta đã gặp rất nhiều việc khiến bản thân “lực bất tòng tâm”. Ví dụ như thi cử không như ý muốn, không thể tham gia một hoạt động nào đó vì không đủ sức khỏe hay không thực hiện được một kế hoạch nào đó vì năng lực có hạn, tài năng không đủ.

2. Nguồn gốc câu thành ngữ

Câu thành ngữ này cũng có một điển tích điển cổ, một câu chuyện từ thời Đông Hán. Có một người tên Ban Siêu sống vào thời Đông Hán. Minh Đế phái Ban Siêu dẫn vài chục quân lính đi Tây vực dẹp loạn. Ban Siêu đã nhiều lần lập công, chiến công hiển hách. Ông sống ở Tây vực 27 năm, lúc mới đến vẫn còn là một thanh niên trai tráng, đến giờ thì đã tuổi cao sức yếu. Vốn là một người già lại bệnh tật khắp người Ban Siêu chỉ muốn về quê hương. Ông viết một bức thư bày tỏ ý muốn của mình rồi nhờ con trai đem trình lên vua Lưu Triệu. Tuy nhiên bức thư lại không đến tay của nhà vua.

Thấy vậy con gái ông liền viết một bức thư khác dâng lên vua nói rõ ý của cha. Trong bức thư có viết là Ban Siêu này đã hơn 60 tuổi rồi cũng là người lớn tuổi nhất trong số tất cả những người đến Tây vực. Tóc đã bạc, mắt đã mờ chân đã yếu, tay cũng không còn linh hoạt như trước. Nhỡ Tây vực xảy ra bạo loạn thì Ban Siêu khó mà có thể trở về quê để thỏa nỗi nhớ quê nhà của mình. Nhà vua khi đọc được bức thư thì hạ chỉ đưa Ban Siêu về nước. Nhưng chỉ về đến Lạc Dương chưa đầy 1 tháng thì bệnh ông trở nặng và qua đời. Dù rất muốn về đến quê nhà nhưng sức lực không cho phép ông không hoàn thành được ước nguyện của mình. 

Từ câu chuyện đó mà ngày nay người ta vẫn dùng thành ngữ “lực bất tòng tâm” so sánh với sự bất lực khi không làm được việc theo ý mình vì sức lực và khả năng không đủ. 

Khẩu thị tâm phi
Ngọa hổ tàng long
Nhập gia tùy tục

3. Thành ngữ đồng nghĩa lực bất tòng tâm

Những thành có ý nghĩa tương đồng với thành ngữ lực bất tòng tâm

无能为力
Wú néng wéi lì
Vô năng vi lực ( không đủ sức lực để làm tốt việc gì đó)

心有余而力不足
xīn yǒu yú ér lì bù zú
Tâm hữu dư nhi lực bất túc (tâm thì có thừa nhưng sức lực không đủ)

4. Thành ngữ trái nghĩa Lực bất tòng tâm

Những thành ngữ trái nghĩa với thành ngữ Lực bất tòng tâm

得心应手
Dé xīn yìng shǒu
Tâm đắc ứng thủ (muốn sao được vậy)

力所能及
Lì suǒ néng jí
Lực sở năng cập (Trong khả năng cho phép)

5. Cách vận dụng thành ngữ Lực bất tòng tâm

Ví dụ có sử dụng thành ngữ “lực bất tòng tâm” 力不从心 lì bù cóng xīn.

他想把儿子送出国留学, 但实在力不从心。
Tā xiǎng bǎ ér zi sòng chū guó liúxué, dàn shízài lì bù cóng xīn.
Anh ta muốn cho con đi du học nhưng đúng là lực bất tòng tâm.

趁年轻多做一些事吧, 一旦年老体衰想干也力不从心。
Chèn niánqīng duō zuò yī xiē shì ba, yī dàn nián lǎo tǐ shuāi xiǎng gàn yě lì bù cóng xīn.
Tranh thủ lúc còn trẻ thì làm nhiều việc có ích một chút, một khi tuổi già sức yếu thì muốn làm cũng lực bất tòng tâm.

你受伤时我也被石块压在下面, 听到你的喊声我想救你但力不从心。
Nǐ shòu shāng shí wǒ yě bèi shí kuài yā zài xià miàn, tīng dào nǐ de hǎn shēng wǒ xiǎng jiù nǐ dàn lì bù cóng xīn.
Lúc bạn bị thương tôi cũng bị hòn đá đè trên người, nghe thấy tiếng kêu của bạn tôi cũng muốn đế cứu nhưng quả thực lức bất tòng tâm.

Thành ngữ “lưc bất tòng tâm” không phải là một thành ngữ quá khó dùng khó nhớ. Hi vọng sau bài viết này các bạn sẽ hiểu hơn về ý nghĩa cũng như các sử dụng của thành ngữ “lực bất tòng tâm”.

| Trung tâm Tiếng Trung Ánh Dương