Thành ngữ tiếng Trung: Nhất kiến chung tình 一见钟情 Yí jiàn zhòng qíng

05/08/2020 03:10
Nhất kiến chung tình 一见钟情 yí jiàn zhōng qíng ý chỉ nam nữ chỉ gặp nhau một lần liền nảy sinh tỉnh cảm, gặp một lần liền yêu quý đối phương

Nhất kiến chung tình 一见钟情 Yí jiàn zhòng qíng

Thành ngữ tiếng Trung: Nhất kiến chung tình 一见钟情 Yí jiàn zhòng qíng

Nếu như trong những bài việc trước đa số những thành ngữ mà chúng ta tìm hiểu đều về đạo lý làm người hay đạo lý cuộc sống. Trong bài viết này chúng ta cùng tìm hiểu về một thành ngữ liên quan đến tình yêu nam nữ đó là “nhất kiến chung tình” 一见钟情 yí jiàn zhōng qíng. Vậy Nhất nghĩa chung tình là gì, cách vận dụng thành ngữ này như thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu nhé

1. Nhất kiến chung tình là gì?
2. Thành ngữ đồng nghĩa
3. Thành ngữ trái nghĩa
4. Cách vận dụng

1. Nhất kiến chung tình là gì?

Để tìm  hiểu Nhất kiến chung tình nghĩa là gì chúng ta cùng tìm hiểu nghĩa của các chữ cấu tạo nên thành ngữ “nhất kiến chung tình” 一见钟情 yí jiàn zhōng qíng.
一 yí nhất: có nghĩa là một, số một
见 jiàn kiến: 见 trong 相见 xiāngjiàn, có nghĩa là gặp, là nhìn thấy, trông thấy.
钟 zhōng chung: 钟 trong 钟爱 zhōngài, ý chỉ tình yêu tha thiết
情 qíng tình: 情 trong 感情 gǎnqíng, chỉ tình cảm, tình yêu nam nữ.

Thành ngữ Nhất kiến chung tình 一见钟情 yí jiàn zhōng qíng ý chỉ nam nữ chỉ gặp nhau một lần liền nảy sinh tỉnh cảm, gặp một lần liền yêu quý đối phương. “Nhất kiến chung tình” còn có thể dịch sang tiếng việt là “tình yêu sét đánh”. Ngoại 一见钟情 ra còn một thành ngữ chỉ khác 一见钟情 một chữ 一, đó là “二见钟情” èr jiàn zhōng qíng nhị kiến chung tình. “nhị kiến chung tình” khác với “nhất kiến chung tình ở chỗ, nếu như “nhất kiến chung tình” là yêu đối phương từ giây phút đầu tiên gặp nhau thì “nhị kiến chung tình” lại chỉ những người sau nhiều lần gặp nhau, tiếp xúc với nhau trở thành bạn rồi mới dần yêu nhau. 

Quốc sắc thiên hương
Cầm kỳ thi họa
Bách niên giai lão
Kim chi ngọc diệp
Hữu duyên thiên lý năng tương ngộ

2. Thành ngữ đồng nghĩa với thành ngữ “nhất kiến chung tình” 一见钟情 yí jiàn zhōng qíng.

一见倾
Yī jiàn qīng xīn
Nhất kiến khuynh tâm (vừa gặp đã xiêu lòng, vừa gặp đã đem lòng yêu thương nhau)

一见如故
Yī jiàn rú gù
Nhất kiến như cố (vừa gặp mà ngỡ quen từ lâu)

一拍即合
Yī pāi jí hé
Nhất phách tức hợp (nghĩa đen là vừa gõ một nhịp liền có thể hợp nhất thành một bản nhạc. Ý nói hai người mới lần đầu gặp mà đã rất hợp nhau, ăn ý với nhau)

3. Thành ngữ trái nghĩa với thành ngữ “nhất kiến chung tình” 一见钟情 yí jiàn zhōng qíng.

无动于衰
wú dòng yú zhōng 
Nhất động vu chung (không chút động lòng, thờ ơ, làm thinh)

视同路人
shì tóng lù rén
Thị đồng lộ nhân (coi như là người dưng)

久生情
Rì jiǔ shēng qíng 
Nhật cửu sinh tình (ở cạnh nhau lâu ngày ắt nảy sinh tình cảm)

4. Cách sử dụng thành ngữ Nhất kiến chung tình

Ví dụ có sử dụng thành ngữ “nhất kiến chung tình” 一见钟情 yí jiàn zhōng qíng.
他们俩一见钟情, 不久后就成了伴侣。
Tāmen liǎ yī jiàn zhōng qíng, bù jiǔ hòu jiù chéng le bànlǚ.
Hai người họ vừa gặp đã thích, không lâu sau trở thành người yêu rồi.

封建社会中, 青年男女的婚事都由父母决定, 所以根本没发生一见钟情这种事情。
fēngjiàn shèhuì zhōng, qīngnián nán nǚ de hūn shì dōu yóu fù mǔ juédìng, suǒyǐ gēn běn méi fā shēng yī jiàn zhōng qíng Zhè zhǒng shìqíng.
Trong xã hội phong kiến, hôn nhân của các cặp nam thanh nữ tú đều do bố mẹ quyết định nên gần như sẽ không xảy ra việc “nhất kiến chung tình”.

现在的年轻人都是一见钟情, 婚了。一怒之下, 离了。
Xiànzài de niánqīng rén dōu shì yī jiàn zhōng qíng, hūnle. Yī nù zhī xià, líle.
Người trẻ bây giờ đều là “nhất kiến chung tình” liền kết hôn, tức giận nhất thời liền ly hôn. 

Trên đây là ý nghĩa cũng như cách dùng của thành ngữ “nhất kiến chung tình”. Hi vọng các bạn đã nạp thêm vào từ điển thành ngữ tiếng Trung của mình một thành ngữ mới. Tiếng Trung Ánh Dương chúc các bạn học tốt

| Trung tâm Tiếng Trung Ánh Dương