Tìm hiểu về Kính nhi viễn chi 敬而远之 Jìng ér yuǎn zhī

21/05/2020 16:00
Ý nghĩa câu Kính nhi viễn chi 敬而远之 được dùng để thể hiện ai đó khiến người khác bên ngoài thể hiện sự kính trọng còn trên thực thế thì không muốn tiếp xúc, gần gũi

Kính nhi viễn chi

Tìm hiểu về thành ngữ Kính nhi viễn chi 敬而远之 Jìng ér yuǎn zhī 

Kính nhi viễn chi nghĩa là gì? Trong bài viết này Tiếng Trung Ánh Dương sẽ tiếp tục giới thiệu đến các bạn một thành ngữ tiếng Trung nữa là Kính nhi viễn chi 敬而远之 Jìng ér yuǎn zhī. 

1. Ý nghĩa
2. Cách vận dụng
3. Thành ngữ đồng nghĩa
4. Thành ngữ trái nghĩa

1. Ý nghĩa

Giải thích ý nghĩa thành ngữ Kính nhi viễn chi 敬而远之 Jìng ér yuǎn zhī.
- Kính 敬 Jìng:敬 trong 尊敬,có nghĩa là kính trọng, tôn trọng
- Nhi 而 ér:而 có nghĩa là “nhưng”, “mà” thể hiện ý tương phản,
- Viễn 远 yuǎn:远 trong 远离, có nghĩa là tránh xa ai đó hoặc cái gì đó
- Chi 之 zhī:之 ở đây là một đại từ, dùng để thay thế cho người hoặc vật nào đó

Từ cách giải nghĩa từng từ như trên có thể các bạn sẽ khó có thể hiểu được ý nghĩa và hình dung ra được cách dùng của thành ngữ kính nhi viễn chi 敬而远之 Jìng ér yuǎn zhī. Cũng giống như thành ngữ “ký lai chi, tắc an chi” , thành ngữ kính nhi viễn chi khó hiểu như vậy là bởi đây là một thành ngữ cổ, được trích từ “Luận ngữ-Ung dã” Trung Quốc của Khổng Tử. Học trò của Khổng Tử-Phiền Trì hỏi Khổng Tử rằng tri 知 zhī là gì, Khổng Tử trả lời rằng: “务民之义,敬鬼神而远之,可谓知矣” Wù mín zhī yì, jìng guǐshén ér yuǎn zhī, kěwèi zhī yǐ" biết nên làm việc nghĩa vì dân, với quỷ thần thì cung kính nhưng phải giữ khoảng cách, đó chính là tri. Từ đó có thể thấy quan điểm của Khổng Tử về quỷ thần đó là 敬鬼神而远之 jìng guǐshén ér yuǎn zhī tôn kính nhưng giữ khoảng cách, không nên tiếp xúc quá gần. Câu này về sau đã được biến đổi thành “kính nhi viễn chi” 敬而远之 Jìng ér yuǎn zhī, và được dùng để thể hiện ai đó tính cách không mấy hòa đồng, khiến người khác bên ngoài thể hiện sự kính trọng còn trên thực thế thì không muốn tiếp xúc, gần gũi. Hoặc có thể dùng trong ngữ cảnh mỉa mai, châm biếm khi bản thân không muốn tiếp xúc với ai đó.

Tri nhân tri diện bất tri tâm
Tướng tùy tâm sinh

2. Cách vận dụng thành ngữ Kính nhi viễn chi

Thành ngữ “kính nhi viễn chi” có thể làm vị ngữ, tân ngữ và định ngữ. Ví dụ có sử dụng thành ngữ kính nhi viễn chi 敬而远之 Jìng ér yuǎn zhī.

刘老师课讲得非常好,可他太好接近,学生对他敬而远之。
Liú lǎoshī kè jiǎng de fēicháng hǎo, kě tā bú tài hǎo jiējìn, xuéshēng duì tā jìng ér yuǎn zhī.
Thầy Lưu giảng bài rất hay nhưng lại hơi khó gần, nên học sinh đối với thầy chỉ có thể “kính nhi viễn chi” thôi.

他是个高傲自大、脾气古怪的人,很多人对他都敬而远之。
Tā shì gē gāo ào zì dà, píqì gǔguài de rén, hěn duō rén duì tā dōu jìng ér yuǎn zhī.
Anh ta là một kẻ kiêu ngạo, tính tình kì quái, rất nhiều người đối với anh ta chỉ là “kính nhi viễn chi” thôi.

这个世界上,越是讨厌,想敬而远之的东西,越是会自己找上门来。
Zhè gē shìjiè shàng, yuè shì tǎoyàn, xiǎng jìng ér yuǎn zhī de dōngxi, yuè shì huì zìjǐ zhǎo shàng mén lái.
Cuộc sống này, càng những thứ mình chán ghét, “kính nhi viễn chi” thì chúng lại càng tự động tìm đến.

因为知道得不到,所以无论多么喜欢她,我都敬而远之。
Yīnwèi zhīdào dé bú dào, suǒ yǐ wúlùn duō me xǐhuān tā, wǒ dōu jìng ér yuǎn zhī.
Bởi vì biết là sẽ không thể nào với tới được nên cho dù thích cô ấy đến đâu thì tôi cũng chỉ có thể “kính nhi viễn chi” thôi.

3. Thành ngữ đồng nghĩa

Thành ngữ có ý nghĩa tương tự với kính nhi viễn chi 敬而远之 Jìng ér yuǎn zhī.
敬若神明 jìng ruò shén míng: Kính nhã thần minh
若即若离 ruò jì ruò lí: Nhã tức nhã li

4. Thành ngữ trái nghĩa

Thành ngữ tương phản với kính nhi viễn chi 敬而远之 Jìng ér yuǎn zhī có:

平易近人 píng yì jìn rén: Bình dị cận nhân
和蔼可亲 hé ǎi kě qīn: Hòa ái khả thân
形影相随 xíng yǐng xiāng suí: Hình ảnh tương tùy

Trên đây là những kiến thức về thành ngữ “kính nhi viễn chi” mà Ánh Dương muốn chia sẻ với các bạn. Hi vọng qua bài viết này các bạn đã hiểu hơn về ý nghĩa và cách dùng thành ngữ “kính nhi viễn chi”. 

| Trung tâm Tiếng Trung Ánh Dương