Phân biệt cách sử dụng 爱 ài và 喜欢 xǐhuan

14/11/2016 17:00
Bạn biết cách phân biệt và sử dụng cặp từ đồng nghĩa 爱 ài và 喜欢 xǐhuan chưa. Trong bài học ngày hôm nay, chúng ta sẽ học về sự giống nhau và khác nhau trong cách sử dụng 爱 ài và 喜欢 xǐhuan nhé

 

Chào các bạn, trong bài học tiếng Trung Quốc qua các từ đồng nghĩa, gần nghĩa hôm nay, Tiếng Trung Ánh Dương sẽ giới thiệu tới các bạn cách phân biệt và sử dụng cặp từ đồng nghĩa 爱 ài — 喜欢 xǐhuan. 

 
爱 ài: [ Động từ, danh từ] 
 
- Các nghĩa khi sử dụng 爱 ài như động từ:  
 
(1) Yêu, thích. Biểu thị có cảm tình với người nào đó, hoặc vật nào đó, hoặc thích một hành động, hoạt động nào đó, phải có tân ngữ. (Tân ngữ có thể là động từ, tính từ, danh từ, đại từ, bổ ngữ ). Ví dụ: 
 
他很爱他的妻子。 
Tā hěn ài tā de qīzi
Anh ấy rất yêu vợ
 
我们都爱吃饺子。 
Wǒmen dōu ài chī jiǎozi. 
Chúng tôi đều thích ăn bánh Sủi Cảo
 
小王最爱干净。 
Xiǎo wáng zuì ài gānjìng.
Tiểu Vương thích nhất là sạch sẽ
 
他爱妻子爱得要命。 
Tā ài qīzi ài dé yàomìng
Anh ấy yêu vợ vô cùng
 
 
(2) Yêu. Biểu thị tình cảm nam nữ, phía sau có thể mang bổ ngữ: 上、着、过. Vi dụ:
 
她爱上了我。
Tā ài shàngle wǒ.
Cô ta đã yêu tôi.
 
他以前爱过一个河内姑娘。
Tā yǐqián àiguò yīgè hénèi gūniáng. 
Trước đây anh ta từng yêu một cô gái Hà Nội.
 
(3) Thường, hay. Biểu thị một hành động, một sự việc hay thay đổi. Ví dụ:
 
河内的春天爱下着毛毛雨。
Hénèi de chūntiān ài xià zhe máo máo yǔ.
Mùa Xuân của Hà Nội thường hay mưa phùn
 
她爱笑,朋友们都喜欢她。
Tā ài xiào, péngyǒumen dōu xǐhuān tā.
Cô ấy hay cười, bạn bè đều thích cô ấy
 
Các nghĩa khi sử dụng 爱 ài như danh từ: Tình yêu, tình thương. Biểu thị có tình cảm sâu đậm với một người, một việc hoặc sự vật nào đó. Ví dụ:
 
妈妈给了我很多爱。 
Māmā gěile wǒ hěnduō ài
Mẹ dành cho tôi rất nhiều tình yêu thương.
 
 
喜欢 [ Động từ] 
 
(1) Thích. Biểu thị có tình cảm với một người, một vật, hoặc có hứng thú với sự việc nào đó. Ví dụ: 
 
她很喜欢她的英语老师。 
Tā hěn xǐhuān tā de yīngyǔ lǎoshī. 
Cô ấy rất thích cô giáo tiếng anh của cô ấy.
 
我喜欢游泳,他喜欢打球。 
Wǒ xǐhuān yóuyǒng, tā xǐhuān dǎqiú.
Tôi thích bơi, anh ấy thích chơi bóng
 
我很喜欢玫瑰花。 
Wǒ hěn xǐhuān méiguī huā.
Tôi rất thích hoa hồng.
 
(2) Vui. Biểu thị sự mừng rỡ. Ví dụ: 
 
我送她礼物,她喜欢极了。
Wǒ sòng tā lǐwù, tā xǐhuān jíle.
Tôi tặng quà cô ta, cô ta rất là vui.
 
我要学好汉语,让爸妈喜欢喜欢。
Wǒ yào xué hǎo hànyǔ, ràng bà mā xǐhuān xǐhuān.
Tôi phải học tốt Tiếng Trung để cho bố mẹ vui.
 
Phân biệt 爱 và 喜欢
 
爱 [ động từ, danh từ];  喜欢 [ động từ] 
 
- Đều biểu thị thích thú một sự việc nào đó, có tình cảm với người nào đó. 
 
- Khi tân ngữ là người, mức độ “yêu thích” của 爱sâu đậm hơn喜欢, dịch là “Yêu”. Ví dụ:
 
他爱这个姑娘。 
Tā ài zhè ge gūniang. 
Anh ta yêu cô gái này.
 
- Khi tân ngữ là người, mức độ “ yêu thích” của 喜欢 không sâu bằng 爱, dịch là “Thích”. 
 
他喜欢这个姑娘。
Tā xǐhuān zhè ge gūniang. 
Anh ta thích cô gái này.
 
- Nếu tân ngữ là những danh từ mang tính trang nghiêm, đáng kính, như 祖国、人民, thì chỉ dùng 爱, không dùng 喜欢. Ví dụ: 
 
我爱祖国、爱人民。
Wǒ ài zǔguó, ài rénmín. 
Tôi yêu Tổ Quốc, yêu Nhân dân.
 
我爱我的祖国和人民。
Wǒ ài wǒ de zǔguó hé rénmín. 
Tôi yêu Tổ Quốc và Nhân dân của tôi .
 
 
Luyện tập Chọn 爱、喜欢 điền vào chỗ trống: 
 
1. 我______游泳、唱歌和听音乐。
2. 小李很______他的妻子和子女,他们生活得很幸福
3. 公务员应该______祖国、______人民,尽心尽力为祖国、为人民 服务
4. 我一定要找到一份自己______的工作
5. 越南的雨季总______下雨,一下就是两三天
6. 我妹妹很______哭,妈妈常叫她是爱哭鬼
7. 老刘______喝着咖啡看报纸
8. 她不______这种款式的衣服。 
9. 这个小孩子真讨人______。 
10. 他女朋友很______发脾气,无论大事小事都能惹她生气。
 
 
Đáp án:  1. 爱/喜欢 2. 爱 3. 爱 … 爱 4. 喜欢 5. 爱 6. 爱 7. 喜欢 8. 喜欢 9. 喜欢 10. 爱 
 
 
TRUNG TÂM TIẾNG TRUNG ÁNH DƯƠNG

Địa chỉ: Số 20, ngõ 199/1 Hồ Tùng Mậu, Cầu Diễn, Nam Từ Liêm, Hà Nội

Emailtiengtrunganhduong@gmail.com

Hotline097.5158.419 ( Cô Thoan)

 
| Trung tâm Tiếng Trung Ánh Dương