Tìm hiểu về thành ngữ Kính lão đắc thọ 敬老得寿 Jìng lǎo dé shòu

19/06/2020 09:10
Kính lão đắc thọ nghĩa là nếu chúng ta tôn trọng, yêu thương người già thì sau này khi chúng ta già đi sẽ sống lâu, sống khỏe và được lớp trẻ tôn trọng yêu thương

Kính lão đắc thọ

Tìm hiểu về thành ngữ Kính lão đắc thọ 敬老得寿 Jìng lǎo dé shòu 

Thành ngữ luôn là một chủ đề khó đối với các bạn học ngoại ngữ nói chung và các bạn học tiếng Trung nói riêng bởi nó mang đậm màu sắc văn hóa của đất nước đó. Trong bài viết này Tiếng Trung Ánh Dương sẽ giới thiệu với các bạn một thành ngữ vô cùng dễ nhớ, dễ học và dễ dùng. Chúng ta cùng tìm hiểu về ý nghĩa, cách sử dụng của thành ngữ kính lão đắc thọ 敬老得寿 jìng lǎo dé shòu hay 敬老得老 jìng lǎo dé lǎo nhé!

1. Ý nghĩa
2. Cách vận dụng
3. Thành ngữ tương tự

1. Ý nghĩa

Kính lão đắc thọ là gì? Trong tiếng Trung chúng ta có thể sử dụng hai thành ngữ 敬老得寿 jìng lǎo dé shòu hoặc 敬老得老 jìng lǎo dé lǎo để diễn đạt ý kính lão đắc thọ.

Giải thích ý nghĩa thành ngữ kính lão đắc thọ 敬老得寿 jìng lǎo dé shòu và 敬老得老 jìng lǎo dé lǎo 

- Kính 敬 jìng:từ 敬 jìng trong 尊敬 zūnjìng tôn trọng, có nghĩa là tôn trọng kính trọng ai đó. Thường dùng để chỉ trưởng bối hoặc những người ở địa vị cao hơn người nói, ví dụ như người già, cấp trên hay giao viên.
- Lão 老 lǎo:có nghĩa là già, ở đây chỉ người già, người cao tuổi 
- Đắc dé:得 dé trong 得到 dé dào đạt được, có nghĩa là đạt được, có được một điều gì đó.
- Thọ 寿 shòu :寿 shòu trong 寿命 shòumìng tuổi thọ từ thọ ý chỉ tuổi, trong câu thành ngữ 敬老得寿, từ 寿 ý nói 长寿 cháng shòu trường thọ.
- 老:từ 老 thứ 2 trong thành ngữ 敬老得老 có ý nghĩa tương tự từ 寿, chỉ trường thọ, sâu lâu.

Cả hai câu thành ngữ 敬老得寿 và 敬老得老 có ý nghĩa giống nhau. Cả hai thành ngữ đều có ý nghĩa đó là nếu chúng ta tôn trọng, yêu thương người già, không chỉ là ông bà mà còn là những người già ngoài xã hội thì sau này khi chúng ta già đi sẽ sống lâu, sống khỏe và được lớp trẻ tôn trọng yêu thương như cách mà ngày hôm nay chúng ta đối xử với người già. Hai câu thành ngữ đều muốn khuyên răn lớp trẻ phải biết tôn trọng người già đặc biệt là trong thời đại ngày nay, khi mà giới trẻ chưa có thái độ tôn trọng đúng mực với người già. 

Không ít những người trẻ hiện nay kiêu ngạo, tự phụ, bởi họ nghĩ họ học rộng hiểu sâu, khiến thức phong phú hơn người lớn tuổi, họ hiện đại hơn, và cho rằng người già thật lạc hậu. Chính vì tư tưởng lệch lạc đó khiến nhiều bạn trẻ thiếu tôn trọng người già. Tuy nhiên trên thực tế người già là những người có kinh nghiệm sống vô cùng phong phú, kiến thức cuộc sống của họ vô cùng dồi dào và đây là những gì các bạn trẻ đang thiếu. Vì vậy, người trẻ nên có thái độ đúng mực, tôn trọng và yêu thương người lớn tuổi. 

Cầm kỳ thi họa
Dục tốc bất đạt
An cư lạc nghiệp

2. Cách vận dụng

Ví dụ có sử dụng thành ngữ kính lão đắc thọ 敬老得寿 jìng lǎo dé shòu và敬老得老 jìng lǎo dé lǎo 

- 在现代生活中,不少年轻人不懂得敬老得老这个做人道理。
Zài xiàndài shēnghuó zhōng, bù shǎo niánqīng rén bù dǒng dé jìng lǎo dé lǎo zhè gē zuò rén dàolǐ.
Trong cuộc sống hiện đại ngày nay, không ít các bạn trẻ chưa thấu hiểu được đạo lý kính lão đắc thọ.

- 尊老得寿是千年不变的一个美得之一。
Jìng lǎo dé shòu shì qiān nián bú biàn de yí gē měi dé zhī yī.
Kính lão đắc thọ là một trong những đức tính đẹp nghìn năm không đổi.

- 如果每个人都体会到“尊老得寿”这个道理,我们的社会将少很多无家老人。
Rúguǒ měi gē rén dōu tǐhuì dào “jìng lǎo dé shòu” zhè gē dàolǐ, wǒ men de shèhuì jiāng shǎo hěn duō wú jiā lǎo rén. 
Nếu như mỗi cá nhân đều có thể hiểu được đạo lí “kính lão đắc thọ” thì xã hội của chúng ta sẽ ít đi rất nhiều những người già vô gia cư.

3. Thành ngữ tương tự

Thành ngữ có ý nghĩa tương tự với thành ngữ kính lão đắc thọ 敬老得寿 jìng lǎo dé shòu và敬老得老 jìng lǎo dé lǎo 

敬老得老,敬禾得宝
Jìng lǎo dé lǎo, jìng hé dé bǎo 
Yêu trẻ trẻ đến nhà, kính già già để tuổi cho

敬老爱幼 
Jìng lǎo āi yòu 
Kính già yêu trẻ

敬老慈幼
Jìng lǎo cí yòu 
Kính già yêu trẻ

Thông qua bài viết này hi vọng các bạn không chỉ học được thêm một thành ngữ mới, hiểu được Kính lão đắc thọ nghĩa là gì, mà còn có ý thức trong việc tôn trọng và yêu thương người già. Bởi lẽ không một ai trẻ mãi và cách chúng ta trao đi cũng là cách mà chúng ta nhận lại.

| Trung tâm Tiếng Trung Ánh Dương