Thành ngữ tiếng Trung: Khẩu thị tâm phi 口是心非

24/08/2020 09:00
Khẩu thị tâm phi tiếng Trung là 口是心非 kǒu shì xīn fēi. Khẩu thị tâm phi nghĩa là miệng thì nói vậy nhưng tâm lại không phải vậy, miệng nói một đằng trong lòng lại nghĩ một nẻo

Khẩu thị tâm phi 口是心非 Kǒu shì xīn fēi

Thành ngữ tiếng Trung: Khẩu thị tâm phi 口是心非 Kǒu shì xīn fēi 

Trong cuộc sống, có lẽ con người sợ nhất không phải là những người xấu mà là những người giả vờ tốt, miệng nói vậy mà không phải vậy. Trong tiếng Trung cũng có một câu thành ngữ để nói về những người miệng nói vậy mà không phải vậy, đó là Khẩu thị tâm phi 口是心非 kǒu shì xīn fēi. Vậy khẩu thị tâm phi là gì? Trong bài viết này chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về thành ngữ Khẩu thị tâm phi 口是心非 kǒu shì xīn fēi.

Mục lục nội dung bài viết
1. Khẩu thị tâm phi là gì?
2. Thành ngữ đồng nghĩa
3. Thành ngữ trái nghĩa
4. Cách vận dụng thành ngữ

1. Khẩu thị tâm phi là gì?

Để giải thích ý nghĩa thành ngữ Khẩu thị tâm phi 口是心非 kǒu shì xīn fēi, chúng ta cùng tìm hiểu ý nghĩa của từng chữ tiếng Trung cấu tạo nên câu

- Khẩu kǒu: ý chỉ miệng hay có thể hiểu rộng hơn là lời nói phát ra từ miệng của ai đó.
- Thị 是 shì: có nghĩa là đúng, chính xác
- Tâm xīn: ý chỉ tâm ý, thành ý hay con người thật, bản chất thật
- Phi 非 fēi: 非 là từ trái nghĩa với 是, có nghĩa là sai trái, không đúng

Khẩu thị tâm phi 口是心非 kǒu shì xīn fēi có nghĩa là miệng thì nói vậy nhưng tâm lại không phải vậy, ngoài miệng nói một đằng trong lòng lại nghĩ một nẻo. Lời và tâm hoàn toàn trái ngược. Thành ngữ khẩu thị tâm phi được dùng với nghĩa xấu. Trong cuộc sống ngày nay có không ít người khẩu thị tâm phi. Ví dụ như ngoài mặt thì tươi cười khen ngợi nhưng trong lòng lại ghen ghét đố kị. Những người như vậy người xưa hay gọi là tiểu nhân trong số tiểu nhân. 

Tâm sinh tướng
Chân nhân bất lộ tướng

2. Một số thành ngữ đồng nghĩa với khẩu thị tâm phi

言不由衷
Yán bù yóu zhōng
Ngôn bất do trung (lời nói không phải từ đáy lòng thốt ra)

口不应心
kǒu bù yìng xīn
Khẩu bất đối tâm (lời nói ra không đúng với lời nghĩ trong lòng)

阳奉阴违
Yáng fèng yīn wéi
Dương phụng âm vi (bằng mặt mà không bằng lòng)

口心不一
Kǒu xīn bù yī
Khẩu tâm bất nhất (lời nói và tấm lòng không giống nhau)

虚情假意
Xū qíng jiǎyì
Hư tình giả ý ( tình cảm giả dối)

3. Một số thành ngữ trái nghĩa với khẩu thị tâm phi

言为心声
Yán wéi xīnshēng
Ngôn vi tâm thanh (lời nói ra cũng là tiếng nói từ đáy lòng)

言行一致
Yánxíng yīzhì
Ngôn hành nhất trí (lời nói và hành động là một)

由衷之言
Yóuzhōng zhī yán
Do trung chi ngôn (lời nói từ đáy lòng)

真心实话
Zhēnxīn shíhuà
Chân tâm thực thoại (lời nói thật lòng)

4. Cách vận dụng thành ngữ Khẩu thị tâm phi

Ví dụ đặt câu có sử dụng thành ngữ Khẩu thị tâm phi 口是心非 kǒu shì xīn fēi. Thành ngữ khẩu thị tâm phi 口是心非 kǒu shì xīn fēi có thể làm thành phần định ngữ và tân ngữ trong câu. 

这个人一贯口是心非,当着你说好话,背是里却打你的坏主意。
Zhè gē rén yīguàn kǒu shì xīn fēi, dāng zhe nǐ shuō hǎohuà, bèi shì lǐ què dǎ nǐ de huài zhǔyì.
Con người này khẩu thị tâm phi, trước mặt bạn thì nói lời hay nhưng sau lưng lại nói xấu.

这个人不诚恳,口是心非。
Zhèg gē rén bù chéngkěn, kǒu shì xīn fēi
Con người này không chân thành, khẩu thị tâm phi.

别看他外表忠厚诚恳,实际上却是一个口是心非的人。
Bié kàn tā wàibiǎo zhōnghòu chéngkěn, shíjì shang què shì yī gē kǒu shì xīn fēi de rén
Đừng có nhìn anh ta bên ngoài tỏ ra chân thành, thực ra lại là một người khẩu thị tâm phi.

这种没有诚意、口是心非的道歉,我无法接受。
Zhè zhǒng méi yǒu chéngyì, kǒu shì xīn fēi de dàoqiàn, wǒ wúfǎ jiēshòu.
Kiểu xin lỗi không chút thành ý, khẩu thị tâm phi này, tôi không chấp nhận được.

Khẩu thị tâm phi không phải là một thành ngữ quá khó học khó nhớ. Hi vọng sau bài viết này các bạn đã hiểu hơn về ý nghĩa cũng như cách dùng của thành ngữ khẩu thị tâm phi. Tiếng Trung Ánh Dương chúc các bạn học tốt

Bản quyền thuộc về: tiengtrunganhduong.com
Vui lòng dẫn link nguồn khi đăng lại bài viết

| Trung tâm Tiếng Trung Ánh Dương