Tổng hợp những cách xin lỗi tiếng Trung

14/03/2019 08:40
Cách xin lỗi tiếng Trung thông dụng nhất trong khẩu ngữ đó là 对不起 duì bù qǐ. Một cách xin lỗi khác là 抱歉 bào qiàn trang trọng hơn khi trong lòng có điều không phải với người khác

Xin lỗi tiếng Trung

Tổng hợp các cách xin lỗi trong tiếng Trung

Xin lỗi là một trong những kĩ năng giao tiếp vô cùng quan trọng. Trong cuộc sống thường ngày, bạn rất khó tránh khỏi phạm phải sai lầm, làm ảnh hưởng hoặc làm tổn thương người khác, những lúc như vậy một lời xin lỗi chân thành là vô cùng quan trọng. Hôm nay Tiếng Trung Ánh Dương sẽ giới thiệu cho các bạn các cách xin lỗi bằng tiếng Trung.

Cách xin lỗi tiếng Trung thông dụng nhất trong khẩu ngữ đó là “对不起” /duì bù qǐ/. Một cách xin lỗi khác là “抱歉” /bào qiàn/ cách xin lỗi này có phần trang trọng hơn, trong lòng có điều không phải với người khác nên xin lỗi. Một cách xin lỗi nữa cũng rất thông dụng đó là “不好意思” /bù hǎo yìsi/, cách xin lỗi này ngữ khí có phần nhẹ nhàng hơn so với 对不起 và 抱歉, thường dùng khi nhờ vả hay yêu cầu người khác hoặc cảm thấy ngại khi làm gì đó, có thể tương đương với “thật ngại quá” trong tiếng Việt và tương đương với “Excuse me” trong tiếng Anh. Trước 对不起, 抱歉, 不好意思 ta có thể thêm các phó từ chỉ mức độ để tăng mức độ thành khẩn của lời xin lỗi, ví dụ như:

Cảm ơn tiếng Trung
Xin chào tiếng Trung

 - 很对不起!
 /hěn duì bù qǐ /
Rất xin lỗi! 

- 真对不起!
/zhēn duì bù qǐ /
Thật sự xin lỗi! 

- 实在对不起!
/shí zài duì bù qǐ /
Vô cùng xin lỗi! 

- 很抱歉!
/hěn bào qiàn/
Rất xin lỗi 

- 真抱歉!
/zhēn bào qiàn/
 Thật sự xin lỗi! 

- 真的很抱歉!
/zhēn de hěn bào qiàn/
Thật sự rất xin lỗi!  

- 非常抱歉!
/fēi cháng bào qiàn/
 Vô cùng xin lỗi! 

- 实在非常抱歉!
/shí zài fēi cháng bào qiàn/
Vô cùng vô cùng xin lỗi!  

- 很不好意思!
/hěn bù hǎo yìsi/
Rất xin lỗi! 

- 真不好意思!
/zhēn bù hǎo yìsi/
Thật ngại quá/thật xin lỗi! 

- 真不好意思!
/zhēn de bù hǎo yìsi/
Thật sự xin lỗi! 

- 实在不好意思!
/shí zài bù hǎo yìsi/
Vô cùng xin lỗi! 

- 非常不好意思!
/fēi cháng bù hǎo yìsi/
Vô cùng xin lỗi!

Ngoài ra có thể dùng những cách sau thay cho lời xin lỗi

多多包涵 /duō duō bāo hán /: thông cảm, 
请您多担待 /qǐng nín duō dān dài/: xin ngài lượng thứ, 
请见谅 /qǐng jiàn liàng/: Xin thứ lỗi, 
麻烦你了/má fán nǐ le/: phiền cậu rồi, 
打扰/dǎ rǎo le/: làm phiền rồi, 
难为你了/nán wéi nǐ le/: làm khó cho bạn rồi,。

Một cách xin lỗi nữa hiện tại ít dùng đó là劳驾 /láo jià/: làm phiền, cảm phiền, thường dùng khi hỏi người khác điều gì, xin người khác nhường lối đi, hoặc nhờ người khác làm việc gì đó. Ví dụ:

- 劳驾, 河内大学在哪儿?
/láo jià, hé nèi dà xué zài nǎr/
Cảm phiền, đại học Hà Nội ở đâu vậy?

- 劳驾, 去火车站怎么走?
/láo jià, qù huǒ chē zhàn zěn me zǒu/
Cảm phiền, đi tới ga tàu thì đi như nào?

Hoặc cũng có thể dùng “过意不去” /guò yì bú qù/, cụm từ này dùng để diễn tả tâm lí bất an, cảm thấy có lỗi. Ví dụ:

- 这样打扰你们我真过意不去.
/zhè yàng dǎ rǎo nǐmen wǒ zhēn guò yì bú qù /
Làm phiền các cậu như vậy tôi thấy áy náy quá.

- 实在过意不去, 我们服务不周。
/shí zài guò yì bú qù, wǒmen fú wù bù zhōu /
Rất xin lỗi, chúng tôi phục vụ không chu đáo.
Dưới đây là các ví dụ về xin lỗi:

- 对不起, 我迟到了!
/duì bù qǐ, wǒ chí dào le/
Xin lỗi tôi đến muộn! 

- 对不起, 我错了!
/duì bù qǐ, wǒ cuò le/
Xin lỗi tôi sai rồi! 

- 对不起, 我发错了信息。 别介意。
/duì bù qǐ, wǒ fā cuò le xìn xī 。   bié jiè yì/
Xin lỗi tôi gửi nhầm tin nhắn. Đừng để ý. 

- 对不起, 您拨打的电话暂时无法沟通, 请稍后再拨!
/duì bù qǐ, nín bō dǎ de diàn huà zàn shí wú fǎ gōu tōng, qǐng shāo hòu zài bō /
Xin lỗi, số máy quý khách vừa gọi tạm thời không liên lạc được, xin quý khách vui lòng gọi lại sau! 

- 对不起, 我要暂时离开一下, 大约是5分钟时间。 
/duì bù qǐ, wǒ yào zàn shí lí kāi yí xià, dà yuē shì 5 fēn zhōng shí jiān/
Xin lỗi, tôi phải dời đi một lát, chắc khoảng 5 phút.   

- 对不起, 我踩你的脚了吧?
/duì bù qǐ, wǒ cǎi nǐ de jiǎo le ba/
Xin lỗi, tôi dẫm vào chân cậu đúng không?

- 对不起, 让你久等了!
/duì bù qǐ, ràng nǐ jiǔ děng le/
Xin lỗi, để cậu đợi lâu rồi!

- 实在对不起, 公司有规定外人不能进入!
/shí zài duì bù qǐ, gōng sī yǒu guī dìng wài rén bù néng jìn rù/
Thật sự xin lỗi, công ty có quy định, người ngoài không được vào! 

- 真对不起, 这个月太忙了, 我把这事儿忘了!
/zhēn duì bù qǐ, zhè gè yuè tài máng le, wǒ bǎ zhè shìr wàng le/
Thực xin lỗi, tháng này bận quá, tôi quên mất chuyện này rồi! 

- 给你添麻烦了, 我真的很抱歉!
/gěi nǐ tiān máfan le, wǒ zhēn de hěn bào qiàn/
Gây thêm rắc rối cho cậu rồi, tôi thực sự rất xin lỗi! 

- 抱歉, 打扰一下!
/bào qiàn, dǎ rǎo yí xià/
Xin lỗi, làm phiền một chút! 

- 抱歉, 又来打扰你.
/bào qiàn, yòu lái dǎ rǎo nǐ /
Xin lỗi lại đến làm phiền cậu.

- 我服务不周, 非常抱歉!
/wǒ fú wù bù zhōu, fēi cháng bào qiàn/
Vô cùng xin lỗi, tôi phục vụ không chu đáo! 

- 很抱歉, 刚才我有些急躁。
/hěn bào qiàn, gāng cái wǒ yǒu xiē jí zào/
Rất xin lỗi, lúc nãy tôi có hơi hấp tấp.

- 很抱歉我这么早就来烦扰你。
/hěn bào qiàn wǒ zhè me zǎo jiù lái fán rǎo nǐ/
Rất xin lỗi, sớm như vậy đã đến làm phiền cậu. 

- 实在抱歉, 我已无能为力了。
/shí zài bào qiàn, wǒ yǐ wú néng wéi lì le/
Thực sự xin lỗi, tôi đã bó tay rồi.

- 真的很抱歉, 我不能答应你的请求。
/zhēn de hěn bào qiàn, wǒ bù néng dā yīng nǐ de qǐng qiú /
Thật sự rất xin lỗi, tôi không thể đáp ứng lời thỉnh cầu của bạn. 

- 我有些急事, 今晚不能见你了, 十分抱歉!
/wǒ yǒu xiē jí shì, jīn wǎn bù néng jiàn nǐ le, shí fēn bào qiàn/
Tôi có chút việc gấp, tối nay không gặp cậu được rồi, rất xin lỗi! 

- 我知道我错了, 真的很抱歉, 希望你能原谅!
/wǒ zhī dào wǒ cuò le, zhēn de hěn bào qiàn, xī wàng nǐ néng yuán liàng/
Tôi biết tôi sai rồi, thật sự rất xin lỗi, hi vọng cậu có thể tha thứ! 

- 不好意思, 我也有我的难处, 这件事我想帮也帮不了!
/bù hǎo yìsi, wǒ yě yǒu wǒ de nán chù, zhè jiàn shì wǒ xiǎng bāng yě bāng bù liǎo/
Xin lỗi, tôi cũng có chỗ khó của tôi, chuyện này tôi muốn giúp cũng không giúp được! 

- 我的打字速度很慢, 请多包涵!
/wǒ de dǎ zì sùdù hěn màn, qǐng duō bāo hán /
Tốc độ đánh máy của tôi rất chậm, xin hãy thông cảm cho! 

- 不好意思, 先生, 你认错人了, 我不认识你!
/bù hǎo yìsi, xiān shēng, nǐ rèn cuò rén le, wǒ bù rènshi nǐ/
Xin lỗi, tiên sinh, ông nhận nhầm người rồi, tôi không quen ông!

- 占了你这么多时间, 真不好意思!
/zhān le nǐ zhè me duō shí jiān, zhēn bù hǎo yìsi/
Mất nhiều thời gian của cậu rồi, thật ngại quá! 

- 不好意思, 请借过一下!
/bù hǎo yìsi, qǐng jiè guò yí xià/
Xin lỗi, cho đi qua một chút!

- 真不好意思, 请原谅我无能为力, 这件事我帮不了你了!
/zhēn bù hǎo yìsi, qǐng yuán liàng wǒ wú néng wéi lì, zhè jiàn shì wǒ bāng bù liǎo nǐ le/
Thực xin lỗi, thứ lỗi cho tôi vô dụng, chuyện này tôi không giúp được cậu rồi! 

- 不好意思, 我们是不是在哪里见过了?
/bù hǎo yìsi, wǒmen shì bú shì zài nǎ lǐ jiàn guò le/
Thật ngại quá, có phải chúng ta đã từng gặp nhau ở đâu rồi không? 

- 实在不好意思, 我们要关门了!
/shí zài bù hǎo yìsi, wǒmen yào guān mén le/
Rất xin lỗi, chúng tôi phải đóng cửa rồi! 

- 刚才难为你了, 她也不是故意的, 请见谅!
/gāng cái nán wéi nǐ le, tā yě bú shì gùyì de, qǐng jiàn liàng/
Lúc nãy làm khó cho cậu rồi, cậu ấy cũng không phải cố ý, mong cậu thông cảm cho! 

| Trung tâm Tiếng Trung Ánh Dương