Cách dùng trợ từ ngữ khí 了 le trong tiếng Trung

04/04/2016 17:00
Để hiểu hơn về cách dùng trợ từ ngữ khí 了 trong tiếng Trung một cách thông thạo và linh hoạt nhất lớp dạy tiếng Trung cấp tốc xin chia sẻ đến bạn bài học sau.

Để hiểu hơn về cách dùng trợ từ ngữ khí 了 le trong tiếng Trung một cách thông thạo và linh hoạt nhất lớp dạy tiếng trung cấp tốc xin chia sẻ đến bạn bài học sau.

 

Cách dùng trợ từ ngữ khí trong tiếng trung

 

CÁCH DÙNG TRỢ TỪ NGỮ KHÍ 了

 

了 dùng để nhấn mạnh sự việc đã xẩy ra và nó thường đứng cuối câu

 

1.Biều thị một hành động nào đó đã xảy ra.

 

★ 你 去 哪儿 了? 我 去 商 店 了。
► Nǐ qù nǎ'erle? Wǒ qù shāngdiànle
✔ Bạn đã đi đâu? Tôi đã đến cửa hàng

 

2.Một tình huống mới vừa mới xảy đến. Ví dụ:

 

★ 春天了, 天黑了, 花开了
► Chūntiānle, tiān hēile, huā kāile 
✔ Xuân tới rồi, trời tối rồi, hoa nở rồi

 

★ 他以前是工人,现在是大学生了。
► Tā yǐqián shì gōngrén
✔ Trước đây anh ấy là công nhân, bây giờ anh ấy là sinh viên.

 

>>> Xem ngay: Địa chỉ học tiếng trung tại Hà Nội

 

3. Biểu thị nhận thức, suy nghĩ, chủ trương…của con người đã có thay đổi. Ví dụ:

 

★ 我明白你的意思了。
► Wǒ míngbái nǐ de yìsile
✔ Tôi hiểu ý bạn rồi

 

★ 我现在还有事,不能去俱乐部了。
► Wǒ xiànzài hái yǒushì, bùnéng qù jùlèbùle
✔ Bây giờ tôi vẫn đang bận không thể đến câu lạc bộ

 

4.Biểu thị sự khuyến cáo, thúc giục, nhắc nhở. Ví dụ:

 

★ 走了,走了,不能再等了。
► Zǒule, zǒule, bùnéng zài děngle
✔ Đi thôi, đi thôi, không thể chờ thêm được nữa

 

★ 好了,不要再说了。
► Hǎole, bùyào zàishuōle
✔ Được rồi, không cần nói thêm nữa

 

TRUNG TÂM TIẾNG TRUNG UY TÍN

Địa chỉ: Số 20, ngõ 199/1 Hồ Tùng Mậu, Cầu Diễn, Nam Từ Liêm, Hà Nội HN

Emailtiengtrunganhduong@gmail.com

Hotline097.5158.419 ( Cô Thoan)

 

| Trung tâm Tiếng Trung Ánh Dương