Tìm hiểu về Hữu duyên vô phận 有缘无份 Yǒu yuán wú fèn

01/06/2021 03:30
有缘无份 Yǒu yuán wú fèn Hữu duyên vô phận có nghĩa là hai người có duyên nhưng không có phận, có duyên gặp gỡ nhưng lại không có đủ “phận” để ở bên cạnh nhau cả đời

Hữu duyên vô phận

Tìm hiểu về Hữu duyên vô phận 有缘无份 Yǒu yuán wú fèn

Bạn có tin vào tình yêu hữu duyên vô phận không. Hữu duyên vô phận trong tiếng Trung là 有缘无份 Yǒu yuán wú fèn. Trong bài viết hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu thế nào là hữu duyên vô phận nhé. 

1. Hữu duyên vô phận là gì?

Giải thích ý nghĩa câu nói 有缘无份 Yǒu yuán wú fèn Hữu duyên vô phận

有 Yǒu hữu: “hữu” tức là có, là tồn tại một điều gì đó
缘 yuán duyên: “duyên” ở đây chỉ nhân duyên, dân gian quan niệm phải có đủ duyên hai người mới gặp được nhau.
无 wú vô: “vô” trái nghĩa với “hữu” tức là không có, không tồn tại
份 fèn phận: “phận” ở trong câu này có nghĩa là có thể gắn bó với nhau lâu dài, có thể ở cạnh nhau cả đời. 

Câu nói 有缘无份 Yǒu yuán wú fèn Hữu duyên vô phận có nghĩa là hai người có duyên nhưng không có phận, có duyên gặp gỡ nhưng lại không có đủ “phận” để ở bên cạnh nhau cả đời.

Dân gian quan niệm rằng, để có thể gặp được nhau là phải nhờ cái duyên, phải đủ duyên mới có thể gặp được nhau, rồi quen biết, nhưng phải có đủ “phận” mới có thể cùng nhau “đầu bạc răng long”. Vì vậy 有缘无份 Yǒu yuán wú fèn Hữu duyên vô phận dùng để chỉ cặp tình nhân nhờ có duyên gặp gỡ, cảm mến và yêu nhau, nhưng lại không có “phận” để cùng nhau đi hết cuộc đời, đến cuối cùng kết cục vẫn là rời xa nhau. 

有缘无份 Yǒu yuán wú fèn Hữu duyên vô phận cũng là một cách nói an ủi những người vừa mới chia tay. Khi nghĩ rằng một mối tình kết thúc đơn giản là bởi “hữu duyên vô phận” thì sẽ nhẹ nhàng hơn. Bởi duyên phận vô cùng mỏng manh và cũng khó nắm bắt, không thể cưỡng cầu. 

Hữu duyên thiên lý năng tương ngộ
Hữu xạ tự nhiên hương

2. Câu nói gần nghĩa với Hữu duyên vô phận

Câu nói gần nghĩa với 有缘无份 Yǒu yuán wú fèn Hữu duyên vô phận

情深缘浅
Qíng shēn yuán qiǎn
Tình thâm duyên thiển (tình cảm sâu sắc mà duyên phận mỏng manh)

“有缘千里能相遇,无缘对面不相逢”
yǒu yuán qiān lǐ néng xiāng yù ,wú yuán duì miàn bù xiāng féng 
Hữu duyên thiên lý năng tương ngộ, vô duyên đối diện bất tương phùng

3. Cách sử dụng Hữu duyên vô phận

Đặt câu sử dụng 有缘无份 Yǒu yuán wú fèn Hữu duyên vô phận

有缘无分纵然抱憾,一生中曾经用尽全力爱过一人,已是幸运
Yǒu yuán wú fēn zòngrán bàohàn, yī shēng zhōng céng jīng yòng jìn quán lì ài guò yī rén, yǐ shì xìngyùn.
“Hữu duyên vô phận” mặc dù là một sự tiếc nuối, nhưng đời này có thể từng tận tâm chân thành yêu một người cũng là một loại hạnh phúc.

我们分手,不是你的错,也不是我的错,只怪我们有缘无份。
Wǒ men fēn shǒu, bù shì nǐ de cuò, yě bù shì wǒ de cuò, zhǐ guài wǒ men yǒu yuán wú fèn.
Chúng ta chia tay, không phải lỗi của em, cũng không phải lỗi của anh, chỉ trách chúng ta hữu duyên vô phận

有缘无分、是悲剧的序幕。
Yǒuyuán wú fēn, shì bēijù de xùmù.
“Hữu duyên vô phận” chính là mở màn của bị kịch.

Hi vọng bài viết này giúp các bạn hiểu hơn về ý nghĩa cũng như cách dùng câu 有缘无份 Yǒu yuán wú fèn Hữu duyên vô phận.
 

| Trung tâm Tiếng Trung Ánh Dương