Tìm hiểu thành ngữ: Vạn sự khởi đầu nan 万事开头难 Wàn shì kāi tóu nán

13/09/2020 02:50
Vạn sự khởi đầu nan có nghĩa là mọi việc khi mới bắt đầu đều gặp nhiều khó khăn, thử thách và không hề dễ dàng và suôn sẻ

万事开头难 Wàn shì kāi tóu nán Vạn sự khởi đầu nan

Tìm hiểu thành ngữ: Vạn sự khởi đầu nan 万事开头难 Wàn shì kāi tóu nán

Trong cuộc sống, công việc hay trong học tập chúng ta thường nghe thấy, nhìn thấy thành ngữ “Vạn sự khởi đầu nan” 万事开头难 Wàn shì kāi tóu nán. Có thể nói thành ngữ “vạn sự khởi đầu nan” không phải là một thành ngữ xa lạ. Tuy nhiên thành ngữ này trong tiếng Trung là gì? Có ý nghĩ như thế nào? Hãy cùng Ánh Dương tìm hiểu về thành ngữ “vạn sự khởi đầu nan” trong tiếng Trung trong bài viết này nhé!

1. Vạn sự khởi đầu nan là gì?
2. Thành ngữ đồng nghĩa
3. Cách sử dụng

1. Vạn sự khởi đầu nan là gì?

Để giải thích ý nghĩa thành ngữ Vạn sự khởi đầu nan 万事开头难 Wàn shì kāi tóu nán chúng ta tìm hiểu ý nghĩa các từ thành phần cấu tạo nên thành ngữ 

- 万 Wàn Vạn: Ý chỉ số lượng nhiều
- 事 shì Sự: “sự” trong “sự việc”
- 开头 kāi tóu Khởi đầu: có nghĩa là bắt đầu, bắt đầu một sự việc nào đó, bắt đầu làm một điều gì đó.
- 难 nán Nan: “难” trong “困难” kùnnán, chỉ khó khăn, vất vả, không dễ dàng. 

Như vậy thông qua các giải thích nghĩa từng từ như trên, chúng ta có thể hiểu thành ngữ “Vạn sự khởi đầu nan” 万事开头难 Wàn shì kāi tóu nán có nghĩa là rất nhiều việc thậm chí có thể hiểu là mọi việc khi mới bắt đầu đều gặp nhiều khó khăn, thử thách và không hề dễ dàng và suôn sẻ. 

Quả thực là như vậy, trong cuộc sống, tất cả mọi việc từ việc nhỏ như em bé bắt đầu tập đi, tập cầm đũa đến việc to lớn hơn như thi đại học, mở công ty, kinh doanh, ban đầu thường không dễ dàng, gặp vô vàn khó khăn, thử thách không ngừng xuất hiện như để cản đường khiến chúng ta muốn bỏ cuộc. Thế nhưng nếu chúng ta hiểu được một triết lý là “vạn sự khởi đầu nan” 万事开头难 Wàn shì kāi tóu nán thì chúng ta có thể coi mọi khó khăn đó là hiển nhiên trên đời vốn dĩ sẽ chẳng có chuyện dễ dàng và kiên trì tiếp tục theo đuổi, dũng cảm vượt qua nó thì sẽ có một ngày “trái ngọt” sẽ xuất hiện. Đó là những phần thưởng xứng đáng cho nỗ lực không ngừng nghỉ. 

Cẩn tắc vô ưu
Thành sự tại nhân
Lực bất tòng tâm
Ký lai chi tắc an chi

2. Thành ngữ đồng nghĩa

Thành ngữ đồng nghĩa thành ngữ “Vạn sự khởi đầu nan” 万事开头难 Wàn shì kāi tóu nán 

世上无事难, 只怕有人
Shì shàng wú shì nán, zhǐ pà yǒu rén xīn
Trên đời không có việc gì khó, chỉ sợ lòng không bền

头关不破二关难攻
Tóu guān bù pò èr guān nán gōng
Ải đầu không thành ải sau khó đi (bước đầu không vượt qua được thì khó mà đi tiếp đến bước tiếp theo)

3. Cách sử dụng thành ngữ

Cách sử dụng thành ngữ “Vạn sự khởi đầu nan” 万事开头难 Wàn shì kāi tóu nán 

Thành ngữ “Vạn sự khởi đầu nan” 万事开头难 Wàn shì kāi tóu nán có thể làm thành phần chủ ngữ và tân ngữ trong câu. 

Ví dụ: 
万事开头难!确实, 一件事情在刚开始的时候, 许许多多可知的不可知的问题和困难横亘在我们面前, 使得我们千头万绪。
Wàn shì kāi tóu nán! Quèshí, yí jiàn shìqíng zài gāng kāishǐ de shíhòu, xǔ xǔ duō duō kě zhī de bù kě zhī de wèntí hé kùnnán hénggèn zài wǒmen miàn qián, shǐ dé wǒmen qiān tóu wàn xù.
Vạn sự khởi đầu nan! Thật vậy, khi mới bắt đầu một việc, rất nhiều vấn đề và khó khăn, kể cả là đã được dự liệu trước hay xuất hiện bất ngờ đều kéo đến, khiến chúng ta thấy mệt mỏi.

都说万事开头难。当你终于下定决心去做一件事的时候, 你会发现, 后面的事会越来越难的。
Dōu shuō wàn shì kāi tóu nán. Dāng nǐ zhōngyú xià dìng juéxīn qù zuò yí jiàn shì de shíhòu, nǐ huì fāxiàn, hòu miàn de shì huì yuè lái yuè nán de.
Mặc dù người ta nói rằng mọi vạn sự khởi đầu nan. Thế nhưng khi bạn quyết tâm làm một việc, bạn sẽ thấy rằng những việc sau sẽ ngày càng trở nên khó khăn hơn.

万事开头难, 只要开好了头, 进入了正规, 那么只要坚持走下去, 成功就水到渠成了。
Wàn shì kāi tóu nán, zhǐ yào kāi hǎo le tóu, jìnrù le zhèngguī, nà me zhǐ yào jiānchí zǒu xià qù, chénggōng jiù shuǐ dào qú chéng le.
Vạn sự khởi đầu nan, nhưng chỉ cần bạn khởi đầu tốt thì dần dần mọi thứ sẽ đi vào quỹ đạo. Như vậy chỉ cần bạn không ngừng nỗ lực thì thành công ắt sẽ đến.

Hy vọng qua bài viết này các bạn đã hiểu hơn về ý nghĩa cũng như cách dùng thành ngữ vạn sự khởi đầu nan trong tiếng Trung. Chúc các bạn học tiếng Trung thật tốt

| Trung tâm Tiếng Trung Ánh Dương