Bạn biết cách hỏi địa chỉ nhà của một người bạn bằng tiếng Trung chưa? Hỏi thăm địa chỉ nhà là một cách quan tâm lẫn nhau giữa hai người bạn trong giao tiếp thông dụng trong cuộc sống. Bài học hôm nay, chuyên mục tiếng Trung bồi sẽ hướng dẫn các bạn cách nói trong tiếng Trung khi bạn muốn hỏi địa chỉ nhà của một người bạn.
Bạn thường làm gì vào cuối tuần
BÀI 52: ĐỊA CHỈ NHÀ BẠN Ở ĐÂU?
A:你家里的地址是什么?
nǐ jiālǐ de dìzhǐ shì shénme?
Nỉ che lỉ tợ ti chử sư sấn mơ
Địa chỉ nhà bạn là gì ?
B: 我家里的地址是南京路一百三十五号。
wǒ jiālǐ de dìzhǐ shì Nánjīng Lù yībǎi sānshí wǔ hào.
ủa che lỉ tợ ti chử sư nán chinh lu, y pải san sứ ủ hao
Địa chỉ nhà tôi ở số nhà 135, đường Nam Kinh
A:在公园对面吗?
zài gōngyuán duìmiàn ma?
Chai cung doén tuây men ma?
Đối diện công viên à
B:是的。
shìde.
Sư tợ
Đúng rồi
TỪ VỰNG BÀI HỘI THOẠI:
1.家里 jiālǐ che lỉ: Nhà
2.地址 dìzhǐ ti chử: Địa chỉ
3.是 shì sư: Là
4.什么 shénme sấn mơ: Cái gì
5.南京路 Nánjīng Lù nán chinh lu: Đường Nam Kinh
6.号 hào hao: Số (số nhà)
7.在 zài chai: Ở
8.对面 duìmiàn tuây men: Đối diện
9.公园 gōngyuán cung doén: Công viên
TỪ VỰNG BỔ SUNG:
1.左边 zuǒbiān chủa pen: Bên trái
2.右边 yòubiān dâu pen: Bên phải
3.后边 hòubiān hâu pen: Đằng sau
4.旁边 pángbiān páng pen: Bên cạnh
5.区 qū truy: Khu