TUYỂN TẬP CÁC CÂU THÀNH NGỮ TIẾNG TRUNG THÔNG DỤNG (VẦN U, V, X, Y)
1. Uốn ba tấc lưỡi 三 寸 不 烂 之 舌 sān cùn bú / bù làn zhī shé
2. Uổng công vô ích, công cốc 徒劳 无 功 túláo wú gōng
3. Uống nước nhớ nguồn 饮水思源 yǐnshuǐsīyuán
4. Úp úp mở mở 半 吞 半 吐 bàn tūn bàn tù / tǔ
5. Ướt như chuột lột 落汤鸡 luòtāngjī
6. Vá chằng vá đụp 鹑 衣 百 结 chún yī bǎi jié / jiē
7. Vải thưa che mắt thánh 自欺欺人 zìqīqīrén
8. Vạn sự khởi đầu nan 万事 起头 南 wànshì qǐtóu nán
9. Vàng thau lẫn lộn; củi để với trầm 鱼龙混杂 yúlónghùnzá
10. Vàng thật không sợ lửa, có lý chẳng sợ, cây ngay 理直气壮 lǐzhíqìzhuàng
11. Vào luồn ra cúi 奴 颜 媚 骨 nú yán mèi gǔ
12. Vào sinh ra tử 入 死 出生 rù sǐ chūshēng
13. Văn ôn, võ luyện 拳 不 离 手 , 曲 不 离 口 quán bú / bù lí shǒu qū / qǔ bú / bù lí kǒu
14. Văn võ song toàn 文 武 双全 wén wǔ shuāngquán
15. Vắng như chùa bà đanh 门 可 罗 雀 mén kě luó què
16. Vắt chanh bỏ vỏ 得 鱼 忘 荃 ; 鸟 尽 弓 藏 ; 兔 死 狗 烹 dé / de / děi yú wàng quán niǎo jìn / jǐn gōng zàng / cáng tù sǐ gǒu pēng
17. Vật đổi sao dời, việc qua cảnh đổi 事 过境 迁 shì guòjìng qiān
18. Vẽ đường cho hươu chạy 为虎作伥 wèihǔzuòchāng
19. Vẽ vời vô ích (vẽ chuyện), vẽ rắn thêm chân 多此一举 ; 画蛇添足 duōcǐyījǔ huàshétiānzú
20. Vẹn cả đôi đường 两全其美 liǎngquánqíměi
21. Vét bồ thương kẻ ăn đong (đồng bệnh tương liên) 同病相怜 tóngbìngxiānglián
22. Việc anh anh lo, việc tôi tôi làm (phận ai ấy làm) 井 水 不 犯 河 水 jǐng shuǐ bú / bù fàn hé shuǐ
23. Việc đâu có đó (thịt chó có lá mơ) 船 到 桥 门 自 会 直 chuán dào qiáo mén zì huì / kuài zhí
24. Việc trước không quên, việc sau làm thầy 前 事 不 忘 , 后事 之 师 qián shì bú / bù wàng hòushì zhī shī
25. Vỏ quýt dày đã có móng tay nhọn; kẻ cắp gặp bà già 道 高 一 尺 、 魔 高 一 丈 dào gāo yī chǐ mó gāo yī zhàng
26. Vong ân phụ nghĩa 忘恩负义 wàng’ēnfùyì
27. Vô cùng vô tận 无穷 无尽 ; 无尽 无穷 wúqióng wújìn wújìn wúqióng
28. Vô danh tiểu tốt; phó thường dân 无名 小 卒 wúmíng xiǎo zú
29. Vô tình vô nghĩa 无情 无 义 wúqíng wú yì
30. Vơ đũa cả nắm (không phân biệt trắng đen) 一概而论 ; 不 分 青 红 皂 白 ; 不 分 是非 ; 不 分 好 坏 yīgài’érlùn bú / bù fèn / fēn qīng hóng zào bái bú / bù fèn / fēn shìfēi bú / bù fèn / fēn hǎo / hào huài
31. Vung tay quá trán 大 手 大 脚 dài / dà shǒu dài / dà jiǎo
32. Vuốt mặt nể mũi (đánh chó ngó chủ) 打 狗 看 主 dǎ / dá gǒu kān / kàn zhǔ
33. Vuốt râu hùm 太 岁 头 上 动 土 ; 虎口 拔牙 tài suì tóu shàng dòng tǔ hǔkǒu báyá
34. Vừa ăn cướp vừa la làng 贼 喊 徒 贼 zéi hǎn tú zéi
35. Vừa đấm vừa xoa 软硬兼施 ruǎnyìngjiānshī
36. Vững như kiềng ba chân 稳 如 泰山 wěn rú tàishān
37. Xa mặt cách lòng 过 河 千里 远 guò / guo hé qiānlǐ yuǎn
38. Xa thơm gần thối 数见不鲜 shuōjiànbùxiān
39. Xảy chân còn đỡ, lỡ miệng nan hồi 一 言 既 出 、 四 马 难 追 yī yán jì chū sì mǎ nàn / nán zhuī
40. Xấu đều còn hơn tốt lỏi, khôn độc không bằng ngốc đàn 独 不 胜 众 dú bú / bù shèng zhòng
41. Xẻ đàn tan nghé; thầy bại tớ cụp đuôi 树 倒 猢狲 散 shù dǎo / dào húsūn sǎn / sàn
42. Xem bói ra ma, quét nhà ra rác (vạch lá tìm sâu) 欲 加 之 罪 、 何 患 无 辞 yù jiā zhī zuì hé huàn wú cí
43. Xôi hỏng bỏng không 鸡飞蛋打 jīfēidàndǎ
44. Xuôi chèo mát mái, thuận buồm xuôi gió 一帆风顺 yīfānfēngshùn
45. Xuống dốc không phanh 一 落 千 丈 yī luò / lào / là qiān zhàng
46. Yêu ai yêu cả đường đi; yêu thì củ ấu cũng tròn 爱屋及乌 àiwūjíwū
47. Yêu nên tốt, ghét nên xấu 爱 则 加 诸 膝 , 恶 则 坠 诸 渊 ; 爱 之 欲 其 生 , 恶 之 欲 其 死 ài zé jiā zhū xī ě / è / wù zé zhuì zhū yuān ài zhī yù qí shēng ě / è / wù zhī yù qí sǐ
48. Yếu trâu còn hơn khỏe bò 瘦 死 的 骆驼 比 马 大 shòu sǐ dì / de / dí luòtuo bǐ mǎ dài / dà