Học 214 bộ thủ tiếng Trung Quốc: Bộ Vũ

23/02/2019 13:00
Tìm hiểu về bộ Vũ trong tiếng Trung và cách sử dụng bộ thủ Vũ trong nói và viết

Học 214 bộ thủ tiếng Trung Quốc: Bộ Vũ

Chào mừng các bạn quay trở lại với chuỗi bài viết về các bộ thủ thường dùng trong 214 bộ thủ tiếng Trung. Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ học về bộ Vũ và cách sử dụng bộ thủ Vũ trong tiếng Trung

Xem thêm bài học về các bộ thủ: Bộ TẩuBộ TúcBộ Chuy

Bộ thủ:  雨 (Dạng phồn thể: 雨 )
Số nét: 8 nét
Cách đọc


Hán Việt: Vũ
Ý nghĩa: Mưa
Vị trí của bộ: thường nằm bên trên
Cách viết:    

Bộ Vũ trong tiếng Trung

Từ đơn có chứa bộ thủ vũ: 

雪 (xuě): tuyết,
雷 (léi):  lôi, sét,
零 (líng): số không ,
雾 (wù): sương mù ,
露 (lù): lộ ,
霖 (lín): mưa dầm, mưa liên tục ,
霜 /shuāng/: kem。。。  

Từ ghép có chứa bộ thủ vũ: 

需要 /xū yào/: cần, có nhu cầu,phải,
打雷 /dǎ léi/: sét đánh, sấm nổ, 
倒霉 /dǎo méi/: đen đủi,
地震 /dì zhèn/: động đất,
震动 /zhèn dòng/: chấn đọng, làm rung động,
防晒霜 /fáng shài shuāng/: kem chống nắng,
护手霜 /hù shǒu shuāng/: kem bôi tay,
透露 /tòu lù/: tiết lộ, làm lộ, để lộ,
泄漏 /xiè lòu/: tiết lộ,
滴漏咖啡 /dī lòu kā fēi/: cà phê phin,
露水 /lù shuǐ/: hạt sương,
暴露 /bào lù/: tiết lộ, phơi bày, vạch trần,
败露 /bài lù/: bại lộ,下雪 /xià xuě/: tuyết rơi,
震撼 /zhèn hàn/: chấn động, dao động, rung động ,
震惊 /zhèn jīng/: khiếp sợ, kinh sợ, kinh hãi,。。。 
 
Ví dụ mẫu câu sử dụng từ có chứ bộ vũ: 

 -下雪了, 外边很冷, 你出去时多穿点衣服。
/xià xuě le,   wàibiān hěn lěng,   nǐ chū qù shí duō chuān diǎn yīfu/
Tuyết rơi rồi, cậu ra ngoài mặc thêm áo vào nhé.

- 哎哟,今天是什么日子啊,那么倒霉!
 /āi yō, jīn tiān shì shén me rìzi ā, nà me dǎoméi /
Ai dô, hôm nay là cái ngày gì vậy, đen đủi thế không biết! 

- 你需要我帮忙吗? 
 /nǐ xū yào wǒ bāng máng ma/
Cậu có cần tôi giúp không?

- 打雷的时候,在房屋里面比较安全。
 /dǎ léi de shí hòu, zài fáng wū lǐ miàn bǐ jiào ān quán /
Lúc trời có sấm sét, ở trong phòng tương đối an toàn. 

- 她在学校里的学习成绩和家庭情况都被暴露了!
 / tā zài xué xiào lǐ de xuéxí chéngjì hé jiātíng qíng kuàng dou bèi bàolù le/
Thành tích học tập của cô ấy ở trong trường và tình hình gia đình đều bị tiết lộ hết rồi!  

- 发生地震后,城市里的许多建筑物倾倒。
 / fā shēng dì zhèn hòu, chéngshì lǐ de xǔ duō jiànzhùwù qīng dǎo /
Sau khi xảy ra động đất, rất nhiều công trình xây dựng trong thành phố bị nghiêng đổ. 

- 我爸爸很喜欢喝滴漏咖啡, 他每天早上上班前都要喝一杯。
 /wǒ bàba hěn xǐ huān hē dīlòu kāfēi,   tā měi tiān zǎoshàng shàngbān qián dou yào hē yī bēi /
Bố tôi rất thích uống cà phê phin, ông ấy mỗi ngày buổi sáng trước khi đi làm đều phải uống một cốc. 

- 亲爱的,我们从零开始吧,你就再给我个机会爱你保护你好吗?
 /qīn ài de, wǒmen cóng líng kāishǐ bā, nǐ jiù zài gěi wǒ gè jīhuì ài nǐ bǎohù nǐ hǎo ma/
Em yêu à, chúng ta làm lại từ đầu đi, em hãy cho anh cơ hội yêu em bảo vệ em lần nữa được không? 

- 你有没有带防晒霜啊?给我借一下!
 / nǐ yǒu méi yǒu dài fáng shài shuāng ā ? gěi wǒ jiè yí xià /
Cậu có đem theo kem chống nắng không? Cho tôi mượn một lát!

- 你不用演了,事情败露了!
 /nǐ bú yòng yǎn le, shìqíng bài lù le/
Cậu không cần diễn nữa, sự việc bại lộ rồi! 
 

| Trung tâm Tiếng Trung Ánh Dương