Những mẫu câu so sánh trong tiếng Trung

14/12/2017 16:10
Tổng hợp và phân biệt những mẫu câu so sánh trong tiếng Trung giúp bạn giao tiếp như người bản xứ

Những mẫu câu so sánh trong tiếng trung

 

NHỮNG MẪU CÂU SO SÁNH TRONG TIẾNG TRUNG


Những mẫu câu so sánh trong tiếng Trung được sử dụng rất thường xuyên cả trong giao tiếp và văn viết. Thế nhưng đôi lúc ta vẫn khó phân biệt cách sử dụng và sự khác nhau giữa chúng. Bài viết này sẽ giúp các bạn có thể tổng hợp và phân biệt những mẫu câu so sánh trong tiếng Trung dễ dàng hơn

 

 

 

A  比 B

A  有 B

A  像 B

A  没有 B

A  不如 B

A  跟 B

Cấu trúc và ý nghĩa

- A 比 B  +  tính từ: A có tính chất…hơn B

 

- So sánh điểm khác biệt

- A  有 B  +  tính từ:

A có tính chất…bằng  B

 

- So sánh điểm tương tự

-  A 像 B + tính từ: A giống B

 

- So sánh điểm giống nhau

A  没有 B + tính từ

 

A không bằng B

A  不如 B +  tính từ

 

A không bằng B

A  跟 B…. 一样

 

So sánh điểm giống và khác

Phủ định

A  没有 B + tính từ

没有/不如  B  + tính từ

- A 不像 B  + tính từ:

- A 没有 B  + tính từ

 

 

跟 B….  不一样

Đặc điểm

kết cấu

Trước kết quả so sánh thường có 还,更... hoặc sau thường có 一点儿,多了...

VD

1.他比我爸爸还高。

Tā bǐ wǒ bàba hái gāo.

Anh ấy còn cao hơn ba tôi.

 

2.今天比昨天冷一点儿。

Jīntiān bǐ zuótiān lěng yīdiǎn er.

Hôm nay lạnh hơn hôm qua chút.

Trước kết quả so sánh thường có 这么,那么

 

 

VD

1.她哪里有你这么漂亮呀!

Tā nǎ li yǒu nǐ zhème piàoliang ya!

Cô ấy nào có đẹp như cậu chứ!

 

2.这里有那里的环境那么好吗?

Zhè li yǒu nà li de huánjìng nàme hǎo ma?

Môi trường ở đây có tốt như ở kia không?

Trước kết quả so sánh thường có 这么,那么

 

 

VD

1.他像你这么努力。

Tā xiàng nǐ zhème nǔlì.

Anh ấy nỗ lực giống như cậu.

 

2.她像她妈妈那么美。

Tā xiàng tā māmā nàme měi.

Cô ấy đẹp như mẹ cô ấy vậy

Trước kết quả so sánh thường có 这么,那么

 

 

VD

1.他没有你这么认真。

Tā méiyǒu nǐ zhème rènzhēn.

Anh ấy không chăm chỉ bằng cậu.

 

2.他的能力没有前几年那么好了。

Tā de nénglì méiyǒu qián jǐ nián nàme hǎole.

Năng lực của anh ấy không tốt như mấy năm trước.

Trước kết quả so sánh thường có 这么,那么

 

 

VD

1.这个公园不如那个公园那么安静。

Zhège gōngyuán bùrú nàgè gōngyuán nàme ānjìng.

Công viên này không yên tĩnh bằng công viên ở kia.

 

2.他不如你这么大方。

Tā bùrú nǐ zhème dàfāng.

Anh ấy không hào phóng bằng cậu.

Trước 一样 thường có几乎,完全,都

...

 

VD

1.我跟她几乎一样高。

Wǒ gēn tā jīhū yīyàng gāo.

Tôi với anh ấy dường như cao bằng nhau.

 

2.她的性格跟她姐姐完全一样。

Tā dì xìnggé gēn tā jiějiě wánquán yīyàng.

Tính cách của cô ấy giống hệt chị cô ấy.

Kết quả so sánh

Mang ý nghĩa tích cực hoặc tiêu cực

Mang ý nghĩa tích cực hoặc tiêu cực

Mang ý nghĩa tích cực hoặc tiêu cực

Thường mang ý nghĩa tích cực

Thường mang ý nghĩa tích cực

Mang ý nghĩa tích cực hoặc tiêu cực

Điểm cần lưu ý

Không thể sử dụng những phó từ chỉ mức độ như 很,太,十分

VD

1.他比我爸爸很高。(sai)

Kết quả so sánh không sử dụng để chỉ sự khác biệt cụ thể

 

VD

1.他有我大三岁。(sai)

 -Trước không dùng phó từ chỉ mức độ

 

VD

1.她很像她妈妈那么美。(sai)

 

-Được nói:

AB

 

VD:

他像妈妈

Anh ấy giống mẹ

 

 

Kết quả so sánh không sử dụng để chỉ sự khác biệt cụ thể

 

VD

1.他没有你这么认真多了。(sai)

 

 

 

 

 

 

 

 

-Kết quả so sánh không sử dụng để chỉ sự khác biệt cụ thể

 

VD

1.他不如你这么大方一点儿。(sai)

 

-Được nói:

A不如B

 

VD:

他不如你

Anh ấy không bằng bạn đâu.

一样 không đi kèm phó từ chỉ mức độ

 

 

VD

1.我跟她很一样高。(sai)

 

 

 

 

 

Vậy là chủ đề về những mẫu câu so sánh đã kết thúc ở đây, những kiến thức trên sẽ giúp chúng ta không bị nhầm lẫn giữa những mẫu câu so sánh nữa, chúc các bạn học tốt tiếng Trung

 

Nếu bạn cần được tư vấn lộ trình học tiếng Trung hiệu quả, hãy đăng ký tư vấn để nắm rõ lộ trình học tiếng Trung miễn phí ngay nhé. Tiếng Trung Ánh Dương luôn sẵn sàng giúp đỡ các bạn

| Trung tâm Tiếng Trung Ánh Dương