Phương vị từ 方位词 (Phần 2)
Chào các em, trong bài học lần trước Tiếng Trung Ánh Dương có giới thiệu với các em phần đầu tiên cũng là phần cơ bản nhất của cách sử dụng Phương vị từ 方位词. Hôm nay cô sẽ giới thiệu cho các em đi sâu thêm về cách sử dụng phương vị từ, để các em có thể sử dụng thành thạo như người Trung Quốc nhé. Bài học của chúng ta bắt đầu nào.
I: 定义 /Dìngyì /: Định nghĩa
Phương vị từ là danh từ dùng để chỉ phương hướng, nó thường xuất hiện nhiều trong câu miêu tả vị trí của sự vật, hỏi đường…
Vì Phương vị từ là DANH TỪ nên nó sẽ đảm nhận tất cả các chức năng mà DANH TỪ đảm nhiệm trong câu. Nói cách khác nếu DANH TỪ có thể đảm nhiệm những chức vụ gì trong câu thì Phương vị từ hoàn toàn có thể đảm nhiệm được những chức vụ đó.
II: 在句子中方位词有什么功能的 / Zài jùzi zhōng fāngwèi cí yǒu shé me gōngnéng de /: Chức năng của phương vị từ trong câu
1: 当主语 : Làm chủ ngữ
Danh từ có thể làm chủ ngữ trong thì đương nhiên phương vị từ cũng có thể làm chủ ngữ trong câu:
Ví dụ:
前面有一个中国银行。/ Qiánmiàn yǒu yīgè zhōngguó yínháng /: Phía trước có một ngân hàng Trung Quốc.
后面有什么,你知道吗?/ Hòumiàn yǒu shé me, nǐ zhīdào ma /: Đằng sau có cái gì đó, bạn có biết không?
左边是阿花同学。/ Zuǒbiān shì ā huā tóngxué /: Bên trái là bạn Hoa.
Lưu ý: phương vị từ cũng có thể kết hợp với 一点:để tạo thành một câu.
Mời các em theo dõi đoạn hội thoại sau nhé:
A: 你看, 昨天我买的这幅画, 怎么样?
Bạn nhìn nè, bức tranh tôi mua hôm qua như thế nào?
Nǐ kàn, zuótiān wǒ mǎi de zhè fú huà, zěnme yàng?
B: 好看哦。:
oh, đẹp đấy
Hǎokàn ó
A: 但,我不知道挂在哪里就好。
Nhưng, tôi không biết treo nó ở đâu
Dàn, wǒ bù zhīdào guà zài nǎlǐ jiù hǎo
B: 挂在墙上吧。我帮你, 好不好。
Treo lên tường đi, tôi giúp bạn, được không?
Guà zài qiáng shàng ba. Wǒ bāng nǐ, hǎobù hǎo.
A: 好。
Được
Hǎo.
B: 你看看, 好不好。
Bạn nhìn xem được chưa?
Nǐ kàn kàn, hǎobù hǎo.
A: 左边一点。
Sang trái một chút
Zuǒbiān yīdiǎn.
B: 恩, 可以了吗?
ukm, được chưa?
Ēn, kěyǐle ma?
A: 下面 和中间一点就好.
Xuống dưới với ra giữa một chút nữa là được?
Xiàmiàn hé zhōngjiān yīdiǎn jiù hǎo
B: 好了吗?
Được chưa?
Hǎole ma?
A: 哦, 好了。
Ukm, được rồi
Ó, hǎole.
补充生词 / Bǔchōng shēngcí/: Từ mới bổ sung
墙/ Qiáng/: bức tường
画 / Huà/: bức tranh
幅/ F ú /: lượng từ của bức tranh
挂 / Guà /: treo
就 / Jiù /: ngay, liền, thì……
可以Kěyǐ / : có thể, được….
2: 当兵语:/ Dāng bīng yǔ/: Làm tân ngữ
Thế nào là tân ngữ: tân ngữ là danh từ ngay sau động từ được gọi là tân ngữ.
Khi phương vị từ làm tân ngữ trong câu thì nó chỉ làm tân ngữ cho các động từ sau: 在、 住 /Zhù./: ( sống, ở, cư trú) 。Để biểu thị một vật ở vị trí nào, hoặc nơi cư trú của một ai đó.
Ví dụ:
阿银在上面。/ Tā zài shàngmiàn/: Ngân ấy ở phía trên ( nghĩa là hiện tại Ngân đang ở vị trí phía bên trên so với người nói.)
银行在下面。/ Yínháng zài xiàmiàn/: ngân hàng ở phía dưới. ( nghĩa là: vị trí của ngân hàng đang ở phía dưới so với người đang nói.)
他住在前面。/ Tā zhù zài qiánmiàn/: anh ấy sống ở phía trước ( nghĩa là: nơi cư trú của anh ấy đang ở phía trước so với người đnag nói.)
III: 总结 : Tổng kết
Trong bài học hôm ngày hôm nay Tiếng Trung Ánh Dương đã giới thiệu cho các em biết thêm hai cách sử dụng của phương vị từ đó là chức năng làm Chủ ngữ và Định ngữ trong câu.
Trong bài học tiếp theo cô sẽ hướng dẫn cho các em thêm các chức năng trong câu mà Phương vị từ có thể đảm nhiệm mong các em theo dõi.
Chúc các em học tốt.