PHÂN BIỆT NHỮNG TỪ, CẶP TỪ DỄ NHẦM LẪN TRONG TIẾNG TRUNG
Chào mọi người, hôm nay chúng ta hãy cùng đến với của phần 3 chủ đề những từ, cặp từ dễ gây nhầm lẫn trong Tiếng trung nhé. Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu và phân biệt cách sử dụng các từ 说,讲,谈,聊天儿 và phân biệt cặp từ 举行 với 组织
I: Phân biệt 说,讲,谈,聊天 (儿) Shuō, jiǎng, tán, liáotiānr
说,讲,谈,聊天儿 đều có nghĩa là nói, nói chuyện, dùng lời nói để biểu đạt ý, suy nghĩ.
VD:
1.他说自己是个工作狂。
Tā shuō zìjǐ shì ge gōngzuò kuáng.
Anh ấy nói rằng mình là một người cuồng công việc.
2.她吃惊得讲不出来了!
Tā chījīng de jiǎng bù chūlái le!
Cô ấy kinh ngạc đến mức nói không lên lời.
3.明天我要到公司跟老板面谈。
Míngtiān wǒ yào dào gōngsī gēn lǎobǎn miàntán.
Ngày mai tôi phải đến công ty nói chuyện trực tiếp với ông chủ.
4.我和他聊了一会天儿。
Wǒ hé tā liáo le yī huì tiān er.
Tôi với anh ấy nói chuyện được một lúc.
说,讲 còn có nghĩa kể chuyện hay giải thích, 谈 thì thường mang nghĩa thảo luận hay đàm phán nhiều hơn (như vd3 ở trên), còn 聊天儿 là động từ ly hợp mang nghĩa nói chuyện phiếm, tán gẫu, không theo một chủ đề nhất định, chỉ cuộc nói chuyện của hai hay nhiều người.
VD:
1.他给我说了一个笑话。
Tā gěi wǒ shuōle yīgè xiàohuà.
Anh ấy kể cho tôi một câu chuyện cười.
2.这篇文章是讲气象的。
Zhè piān wénzhāng shì jiǎng qìxiàng de.
Bài văn này giải thích về chủ đề thời tiết.
3.他一边喝茶,一边和同业们聊天。
Tā yībiān hē chá, yībiān hé tóngyèmen liáotiān.
Anh ấy vừa uống trà, vừa nói chuyện với đồng nghiệp.
讲 còn biểu thị ý thương lượng, mặc cả hoặc chú ý hay coi trọng điều gì đó.
VD:
1.人们买东西时都喜欢讲价儿。
Rénmen mǎi dōngxī shí dōu xǐhuān jiǎngjià ér.
Mọi người khi mua đồ đều thích mặc cả giá.
2.开车要进速度。
Kāichē yào jìn sùdù.
Lái xe phải chú ý tốc độ.
Học tiếng Trung cơ bản cùng Tiếng Trung Ánh Dương. Đăng ký ngay để có được những ưu đãi tốt nhất
II: Phân biệt 举行 và 组织
举行 Zhǎnlǎn có nghĩa là tiến hành, tổ chức, chỉ bao gồm giai đoạn lúc cử hành hoạt động, tân ngữ của nó thường là 集会,比赛,展览会...
VD:
展览会再和平举行。
Zhǎnlǎn huì zài hépíng jǔxíng.
Triển lãm được tổ chức ở Hòa Bình.
组织 có nghĩa là tổ chức, thường biểu thị sắp xếp người hoặc sự vật phân tán thành hệ thống hay chỉnh thể. Bao gồm quá trình từ lúc lên kế hoạch, chuẩn bị và cử hành hoạt động.
VD:
1.今晚我的公司组织联欢晚会。
Jīn wǎn wǒ de gōngsī zǔzhī liánhuán wǎnhuì.
Tối nay công ty tôi tổ chức buổi liên hoan đêm.
2.这篇文章组织得很好。
Zhè piān wénzhāng zǔzhī dé hěn hǎo.
Bài văn này viết rất tốt.
组织 còn là danh từ chỉ một tập thể có hệ thống.
VD:
1.工会组织 (Gōnghuì zǔzhī -tổ chức công đoàn)
2.向组织汇报工作 (Xiàng zǔzhī huìbào gōngzuò -báo cáo công việc cho tổ chức)
Vậy là chủ đề hôm nay đã kết thúc rồi, nếu còn từ hay cặp từ nào còn băn khoăn, hãy để lại phản hồi của mình dưới bài viết nhé, Tiếng Trung Ánh Dương sẽ tìm hiểu và phản hồi giúp các bạn. Chúc các bạn học tốt!