Học tiếng Trung bồi bài 60: Đắt quá

06/01/2016 08:30
Thông thường trong tiếng Trung giao tiếp cụm từ 太贵了 tài guì le (Thai quây lơ) được sử dụng khi muốn mặc cả và nó có nghĩa là đắt quá. Hãy tham khảo tình huống hội thoại trong bài học tiếng Trung phiên âm bồi ngày hôm nay để hiểu thêm cách sử dụng cụm từ này nhé

Bạn đã biết cách chê đắt và muốn mặc cả giá món hàng cần mua trong tiếng Trung chưa? Thông thường trong tiếng Trung giao tiếp cụm từ 太贵了 tài guì le (Thai quây lơ) được sử dụng khi muốn mặc cả và nó có nghĩa là đắt quá. Hãy tham khảo tình huống hội thoại trong bài học tiếng Trung phiên âm bồi ngày hôm nay để hiểu thêm cách sử dụng cụm từ này nhé

 

Tiếng Trung bồi bài 58: Hỏi giá cả

Mua hoa quả bằng tiếng Trung

 

BÀI 60: ĐẮT QUÁ

 

 

A: 多少钱?
duōshǎo qián?
Tua sảo chén?
Bao nhiêu tiền?
    
B: 一百块钱。
yībǎi kuài qián.
Y pải khoai chén.
100 tệ
    
A: 太贵了!
tài guì le!
Thai quây lơ!
Đắt quá!
    
B: 你说多少钱?
nǐ shuō duōshǎo qián?
Nỉ sua tua sảo chén?.
Anh trả bao nhiêu tiền?

 

TỪ VỰNG BÀI HỘI THOẠI:

 

 

1.多少    duōshǎo    Tua sảo: Bao nhiêu
2.钱    qián    chén: Tiền
3.一百块钱    yībǎi kuài qián    Y pải khoai chén: 100 tệ
4.太    tài    Thai: Quá
5.贵    guì    quây: Đắt
6.说    shuō    sua: Nói

 

TỪ VỰNG BỔ SUNG:

 

1.便宜    piányi    Pén y: Rẻ
2.打折    dǎzhé    Tả chứa: Giảm giá
3.最低价    zuìdījià    Chuây ti che: Giá thấp nhất
4.卖    mài    mai: Bán
5.划算    huásuàn     Hóa xoan: Tính toán, có lợi nhất
 

| Trung tâm Tiếng Trung Ánh Dương