Chào các bạn, bài 10 trong chuỗi bài học tiếng Trung bồi ngày hôm nay sẽ là một bài học bổ trợ thêm vào trong chủ đề giới thiệu về quốc tịch và quê quán. Trong bài học số 9, chúng ta đã học cách hỏi quê bạn ở đâu, bài học số 8 chúng ta đã học cách hỏi bạn là người Trung Quốc phải không?. Các bạn nhớ dành thời gian ôn tập hai bài trước để củng cố thêm kiến thức trước khi vào bài học mới nhé. Bài học số 10 sẽ trang bị thêm cho các bạn những từ vựng về một số quốc gia thường gặp để các bạn luyện tập và làm dày thêm vốn từ của mình.
BÀI 10: TÔI KHÔNG PHẢI LÀ NGƯỜI BẮC KINH
A: 你是北京人吗?
nǐ shì Běijīngrén ma?
Nỉ sư pẻi chinh rấn ma?
Bạn là người Bắc Kinh à?
B: 不是,我不是中国人。
bù shì, wǒ bù shì Zhōngguórén.
Pú sư, ủa pú sư trung cúa rấn.
Không. Tôi không phải người Trung Quốc.
A: 那,你是哪里人?
nà, nǐ shì nǎli rén?
Na, nỉ sư ná lỉ rấn?
Vậy bạn là người nước nào?
B: 我是韩国人。
wǒ shì Hánguórén.
ủa sư hán cúa rấn.
Tôi là người Hàn Quốc
TỪ VỰNG BÀI HỘI THOẠI:
1.是 shì sư: Là
2.北京人 Běijīngrén pẻi chinh rấn: Người Bắc Kinh
3.中国人 Zhōngguórén Trung cúa rấn: Người Trung Quốc
4.那 nà nà: Vậy
TỪ VỰNG BỔ SUNG
1.日本 Rìběn Rư pẩn: Nhật Bản
3.法国 Fǎguó Phả cúa: Nước Pháp
2.德国 Déguó Tứa cúa: Nước Đức
4.瑞士 Ruìshì Ruây sư: Thụy Điển
5.西班牙 Xībānyá Xi pan dá: Tây Ban Nha
6.意大利 Yìdàlì Y ta ly: Ý
7.俄罗斯 E2luósī ứa lúa sư: Nga
8.加拿大 Jiānádà Che ná ta: Canada
9.墨西哥 Mòxīgē Múa xi cưa: Mexico
10.埃及 Aījí Ai chí: Ai Cập
11.印度 Yìndù In tu: Ấn Độ
12.澳大利亚 Aòdàlìyà Ao ta li da: Úc
13.新加坡 Xīnjiāpō Xin che pua: Singapore
14.越南 duê nán: Việt Nam
15.越南人 Duê nán rấn: Người Việt Nam
Bài học số 10 đến đây là hết rồi. Chuyên mục tiếng Trung bồi xin hẹn gặp lại các bạn ở những bài học sau. 再见--Zàijiàn (chai chen!): Tạm biệt