Trong bài học trước, Tiếng Trung Ánh Dương đã gửi tới các bạn tổng hợp 159 danh từ chỉ thời gian giúp các bạn lựa chọn đúng từ vựng trong những tình huống giao tiếp của mình. Trong bài học ngày hôm nay, chúng tôi sẽ hướng dẫn các bạn về các câu khẩu ngữ giao tiếp nói về thời gian. Việc nắm chắc các mẫu câu khẩu ngữ kết hợp nhuần nhuyễn với vốn từ vựng liên quan sẽ giúp các bạn tự tin hơn trong chặng đường học tiếng Trung Quốc của mình
CÁC CÂU KHẨU NGỮ VỀ THỜI GIAN
差不多该回家的时候了。
Chàbùduō gāi huí jiā de shíhoule.
Sắp tới lúc về nhà rồi.
大约什么时候?
Dàyuē shénme shíhou?
Khoảng khi nào?
大约几点?
Dàyuē jǐ diǎn?
Khoảng mấy giờ?
来得及吗?现在几点了?
Láidejí ma? Xiànzài jǐ diǎnle?
Có kịp không? Bây giờ mấy giờ rồi?
我没有时间。
Wǒ méiyǒu shíjiān.
Tôi không có thời gian
你必须再等5天。
Nǐ bìxū zài děng 5 tiān.
Bạn phải chờ thêm 5 ngày nữa
为什么要这么久?
Wèishéme yào zhème jiǔ?
Sao lại lâu như vậy?
我浪费掉了一整天。
Wǒ làngfèi diàole yī zhěng tiān.
Tôi lãng phí cả ngày trời
时候到了。
Shíhou dàole.
Đến lúc rồi/ hết giờ rồi
时间就是金钱。
Shíjiān jiùshì jīnqián.
Thời gian là vàng
我看了两小时电视打发时间。
Wǒ kànle liǎng xiǎoshí diànshì dǎfā shíjiān.
Tôi đã bỏ ra hai tiếng để xem tivi
已经没有时间了,时间到了。
Yǐjīng méiyǒu shíjiānle, shíjiān dàole.
Đã hết giờ rồi, đến giờ rồi.
你有没有空?
Nǐ yǒu méiyǒu kòng?
Bạn có rảnh không?
时间差不多了。
Shíjiān chā bù duō le.
Sắp đến giờ rồi
电脑可以帮我们省时间。
Diànnǎo kěyǐ bāng wǒmen shěng shíjiān.
Máy tính có thể giúp chúng ta tiết kiệm thời gian
这个时钟慢了5分
Zhège shízhōng mànle 5 fēn
Cái đồng hồ này chậm 5 phút