TIẾNG TRUNG SƠ CẤP (BÀI 49)

26/11/2015 17:00
Hãy ghé xem website của Ánh Dương của chúng tôi để cập nhật cho mình những bài học hay và có ích của bạn như bài học tiếng trung sơ cấp bài 49 bạn nhé!

>>> Bạn quan tâm: Học tiếng trung ở đâu uy tín Hà Nội

 

Với nhiều năm đào tạo tiếng trung ở Hà Nội trung tâm tiếng trung tự tin có thể giúp bạn làm chủ tiếng trung nhanh chóng và hiểu quả cao.

 

TIẾNG TRUNG SƠ CẤP (BÀI 49)

 

BÀI 49: CÁCH NÓI CON SỐ LỚN 


 

 

A:  

老师,这个数字怎么说?

 

lǎoshī, zhè ge shùzì zěnme shuō?

 

Thưa thầy, số này đọc thế nào ạ?

B:  

我看看。哇,这么多零!

 

wǒ kàn kan. wā, zhème duō líng!

 

Để tôi xem. Ôi, nhiều số không thế.

A:  

我知道十,百,千,万。

 

wǒ zhīdào shí, bǎi, qiān, wàn.

 

Em biết chục, trăm, nghìn, vạn

B:  

对。然后是,十万,百万,千万,亿。

 

duì. ránhòu shì, shíwàn, bǎiwàn, qiānwàn, yì.

 

Đúng rồi, sau đó là chục vạn, trăm vạn, nghìn vạn, ức.(Trăm nghìn, triệu, chục triệu, trăm triệu.)

 

A:  

哦,那这是五亿。

 

ò, nà zhè shì wǔ yì.

Dạ, thế thì đây là 5 ức ( 500 triệu)

B:  

对,很好!

 

duì, hěn hǎo!

 

Đúng rồi. Tốt lắm!

>>> Tham khảo: Địa chỉ học tiếng trung tại Hà Nội

 

TỪ VỰNG BÀI HỘI THOẠI:


 

 

1.老师

Lǎoshī

:  giáo viên

2.这个

zhè ge

:  cái này

3.数字

Shùzì

:  số

4.怎么

Zěnme

:  thế nào, như thế nào

5.说

Shuō

:  nói

6.看

Kàn

:  nhìn

7.哇

:  biểu thị sự ngạc nhiên

8.这么

Zhème

:  như thế

9.多

Duō

:  nhiều

10零

Líng

:  số 0

11.知道

zhīdào

:  biết

12.十

Shí

:  chục

13.百

Bǎi

:  trăm

14.千

Qiān

:  nghìn

15.万

Wàn

:  vạn, chục nghìn

16.然后

ránhòu

:  sau đó

17.十万

shíwàn

:  chục vạn, trăm nghìn

18.百万

bǎiwàn

:   trăm vạn, triệu

19.千万

qiānwàn

:  nghìn vạn, chục triệu

20.亿

:  ức, trăm triệu

21.那

:  thế

22.五亿

wǔ yì

:  5 ức, 500 triệu

23.很

Hěn

:  rất

>>> Xem thêm: Khóa học tiếng trung giao tiếp

TỪ VỰNG BỔ SUNG:

 

1.数学

shùxué

:  toán học

2.14亿

shísìyì

:  14 ức, 1 tỉ tư

3.百万富翁

bǎiwàn fùwēng

:  triệu phú

 

NGỮ PHÁP:

 

1. Động từ lặp lại trong tiếng Hán dùng để biểu thị động tác diễn ra nhanh hoặc làm thử, thường dùng trong khẩu ngữ với ngữ khí nhẹ nhàng

Cấu trúc:

Thời hiện tại:

Động từ đơn âm tiết:  AA  hoặc  A A

Động từ song âm tiết:  ABAB

Thời quá khứ:

Động từ đơn âm tiết: A A

Động từ song âm tiết: ABAB

V í dụ:

小姐喜欢的话就试试吧

xiǎojie, xǐhuan dehuà jiù shì shi ba。

Nếu cô thích thì thử chút xem..

 

她朝我笑了笑点了点头

tā cháo wǒ xiào le xiào, diǎn le diǎn tóu。

Cô ấy nhìn về phía tôi cười rồi gật đầu.

 

我去问问他吧

wǒ qù wèn wen tā ba。

Tôi sẽ đi hỏi anh ấy

 

我平时喜欢看看书听听音乐上上网什么的

wǒ píngshí xǐhuan kàn kan shū、 tīng ting yīnyuè、 shàng shang wǎng shénme de。

Bình thường tôi thích xem sách, nghe nhạc, lên mạng,vân..vân….

 

我想跟你谈谈可以吗

wǒ xiǎng gēn nǐ tán tan, kěyǐ ma?

 

2. 怎么 (zěnme) – Thế nào?

Là đại từ nghi vấn dùng để hỏi cách thức thực hiện của động tác.Thường đứng trước động từ. Ví dụ:

 

你怎么过新年

nǐ zěnme guò xīnnián?

Bạn ăn tết thế nào?

 

我怎么联系你

wǒ zěnme liánxì nǐ?

Tôi liên hệ với bạn thế nào?

 

蔬菜英文怎么说

shūcài Yīngwén zěnme shuō?

Rau, tiếng Anh nói thế nào?

 

怎么走

zěnme zǒu?

Đi hướng nào?

 

那怎么办呢

nà zěnme bàn ne?

Vậy giải quyết thế nào đây?

So what should we do?

 

3. 这么(zhème) – Như vậy, như thế

这么(zhème) + động từ/ tính từ, dùng để nhấn mạnh động tác hoặc nhấn mạnh tính chất

 

你怎么这么懒

nǐ zěnme zhème lǎn?

Sap bạn lại lười như vậy?

 

你中文说得这么好真厉害

nǐ Zhōngwén shuō de zhème hǎo! zhēn lìhai!

Tiếng Trung của bạn nói tốt như vậy thật lợi hại!

 

这么脏去洗手

zhème zāng! qù xǐ shǒu!

Bẩn thế, đi rủa tay đi!

 

这么晚了他怎么还没回家

zhème wǎn le, tā zěnme hái méi huíjiā?

Muộn thế này rồi mà anh ấy sao vẫn chưa về nhà?

 

这么多行李真麻烦

zhème duō xíngli, zhēn máfan!

Nhiều hành lí như vậy, thật là phiền phức!

 

- 然后 (ránhòu): sau đó

 Cấu trúc: “先" / "首先”………然后 + ("再," "又," "才," or "就." )  + động từ

 
 

先切鸡丁然后炒最后加花生

xiān qiē jīdīng, ránhòu chǎo, zuìhòu jiā huāshēng。

Đầu tiên chặt gà ra, sau đó xào lên, cuối cùng cho lạc vào

 

你可以在这一站下车然后去对面坐

nǐ kěyǐ zài zhè yī zhàn xiàchē, ránhòu qù duìmiàn zuò

Bạn có thể xuống xe ở trạm này ,sau đó  len xe ở trạm đối diện

 

他先去北京然后去重庆

tā xiān qù Běijīng, ránhòu qù Chóngqìng。

Anh ấy đi Bắc Kinh trước, sau đó đi Trùng Khánh

 

请输入密码然后按确认

qǐng shūrù mìmǎ, ránhòu àn“ quèrèn”。

Mời nhập mật mã, sau đó nhấn nút xác nhận

 

我们先吃饭然后再去看电影

wǒmen xiān chīfàn, ránhòu zài qù kàn diànyǐng。

Chúng mình ăn cơm trước, sau đó đi xem phim

 

Hãy ghé xem website của Ánh Dương của chúng tôi để cập nhật cho mình những bài học hay và có ích của bạn như bài học tiếng trung sơ cấp bài 49 bạn nhé!

 

LỚP HỌC TIẾNG TRUNG TẠI HÀ NỘI

*********
Gọi ngay để tham gia dạy tiếng trung giao tiếp ở Ánh Dương!
 
 Hotline:  097.5158.419   ( gặp Cô Thoan) 
                                                               091.234.9985  
Địa chỉ: Số 12, Ngõ 93, Hồ Tùng Mậu, Mai Dịch, Cầu Giấy

 

| Trung tâm Tiếng Trung Ánh Dương