TUYỂN TẬP CÁC CÂU THÀNH NGỮ TIẾNG TRUNG THÔNG DỤNG (VẦN N)
Xem thêm:
1. Nam vô tửu như cờ vô phong 难 无 酒 如 旗 无 风 nàn / nán wú jiǔ rú qí wú fēng
2. Nản lòng thoái chí 心灰意懒 xīnhuīyìlǎn
3. Năng nhặt chặt bị (kiến tha lâu đầy tổ) 集 液 成 裘 jí yè chéng qiú
4. Ném đá giấu tay, mượn dao giết người 借刀杀人 ; 含沙射影 jièdāoshārén hánshāshèyǐng
5. Ném tiền qua cửa sổ 一 掷 千金 yī zhì qiānjīn
6. Nói có sách, mách có chứng 言 之 凿 凿 , 言 必 有 据 ; 有 案 可 稽 yán zhī záo záo yán bì yǒu jù yǒu àn kě jī
7. Nói dối như cuội 弥天大谎 mítiāndàhuǎng
8. Nói được làm được 说 到 作 到 shuō dào zuō / zuò dào
9. Nói hay như đài, nói hay hơn hát 说 的 比 唱 的 好听 shuō dì / de / dí bǐ chàng dì / de / dí hǎotīng
10. Nói hươi nói vượn 言 之 无 物 yán zhī wú wù
11. Nói kho cho qua mọi chuyện 息事宁人 xīshìníngrén
12. Nói khoác không biết ngượng mồm 大言不惭 dàyánbùcán
13. Nói lấp lửng, nói nước đôi 一 语 双关 yī yǔ shuāngguān
14. Nói một đàng, làm một nẻo 出尔反尔 ; 说 一 套 作 一 套 chū’erfán’er shuō yī tào zuō / zuò yī tào
15. Nói một là một, nói hai là hai 说 一 是 一 , 说 二 是 二 shuō yī shì yī shuō èr shì èr
16. Nói như rồng leo, làm như mèo mửa 眼高手低 yǎngāoshǒudī
17. Nói ở đây, chết cây trên rừng 醉 翁 之 意 不在 酒 zuì wēng zhī yì búzài jiǔ
18. Nói phải củ cải cũng nghe 顽 石 点头 wán shí / dàn diǎntóu
19. Nói sao làm vậy 言行 一致 yánxíng yīzhì
20. Nói toạc móng heo 单刀直入 ; 打开 天窗 说 亮 话 dāndāozhírù dǎkāi tiānchuāng shuō liàng huà
21. Nói thách nói tướng 过 甚 其 辞 guò / guo shèn qí cí
22. Nói tràn cung mây 不 道 边际 bú / bù dào biānjì
23. Nói trúng tim đen 一 语 破 的 ; 一针见血 yī yǔ pò dì / de / dí yīzhēnjiànxuě
24. Nói vã bọt mép, rát cổ bỏng họng 舌敝唇焦 ; 风言风语 shébìchúnjiāo fēngyánfneg1yǔ
25. Nói xong làm ngay; đã nói là làm 言 出 法 随 yán chū fǎ suí
26. Nổi cơn tam bành 火 冒 三 丈 ; 大发雷霆 huǒ mào sān zhàng dàfāléitíng
27. Nối giáo cho giặc 为 敌 续 槊 ; 抱薪救火 wèi / wéi dí xù shuò bàoxīnjiùhuǒ
28. Nồi tròn úp vung méo 方 枘 圆 凿 fāng ruì yuán záo
29. Nợ như chúa chổm 债台高筑 zhàitáigāozhù
30. Nuôi khỉ dòm nhà, trộm nhà khó phòng 家 贼 难 防 jiā zéi nàn / nán fáng
31. Nuôi ong tay áo, nuôi cáo trong nhà 养虎遗患 ; 养 痈 成 患 ; 家 贼 难 防 yánghǔyíhuàn yǎng yōng chéng huàn jiā zéi nàn / nán fáng
32. Nước chảy bèo trôi 随波逐流 súbōzhúliú
33. Nước chảy chỗ trúng 水 往 地 流 shuǐ wǎng dì / de liú
34. Nước chảy đá mòn 水滴石穿 shuǐdīshíchuān
35. Nước đến chân mới nhảy 抱佛脚 ( 平时 不 烧香 、 临时 抱佛脚 ) bàofójiǎo píngshí bú / bù shāoxiāng línshí bàofójiǎo
36. Nước đến chân mới nhảy 江 心 补 漏 ; 临 渴 掘 井 ; 临 陈 磨 枪 jiāng xīn bǔ lòu lín kě jué jǐng lín chén mò / mó qiāng
37. Nước đổ lá khoai; gió thoảng bên tai 风 吹 马 耳 fēng chuī mǎ ěr
38. Nước không hai vua, rừng không hai cọp 天 无 二 日 tiān wú èr rì
39. Nước lặng chảy sâu 大 巧 若 拙 dài / dà qiǎo ruò zhuō
40. Nước mắt cá sấu 鳄鱼 眼泪 èyú yǎnlèi
41. Nước nổi bèo nổi 水涨船高 shuǐzhàngzhuángāo
42. Ngã một keo, neo một nấc 吃 一 堑 , 长 一 智 chī yī qiàn cháng / zhǎng yī zhì
43. Ngày tháng còn dài; tương lai còn dài 来日方长 láirìfāngcháng
44. Ngày vui ngắn chẳng tày gang 好景不长 hǎojíngbùcháng
45. Ngậm bồ hòn làm ngọt; nuốt phải quả đắng 吃 哑巴 亏 ; 哑 子 吃 黄 连 chī yǎba kuī yǎ zǐ chī huáng lián
46. Ngậm đắng nuốt cay 含辛茹苦 hánxīnrúkǔ
47. Ngậm máu phun người 血 口 喷 人 xuè / xiě kǒu pēn rén
48. Ngậm miệng ăn tiền 二话不说 èrhuàbùshuō
49. Nghé con không biết sợ cọp 初 生 牛犊 不 怕 虎 chū shēng niúdú bú / bù pà hǔ
50. Nghe hơi nồi chõ; (tin vỉa hè) 道听途说 ; 街谈巷议 dàotīngtúshuō jiētánxìngyì
51. Nghèo không tấc đất cắm dùi 贫 无 立 锥 之 地 pín wú lì zhuī zhī dì / de
52. Nghèo rớt mùng tơi 一 盆 如 洗 yī pén rú xǐ
53. Ngọc bất trác, bất thành khí 玉 不 琢 , 不 成 器 yù bú / bù zhuó / zuó bú / bù chéng qì
54. Ngô ra ngô, khoai ra khoai 丁 是 丁 、 卯 是 卯 dīng shì dīng mǎo shì mǎo
55. Ngồi lê mách lẻo 调 嘴 学 舌 diào / tiáo zuǐ xué shé
56. Ngồi mát ăn bát vàng 吃 现成 饭 chī xiànchéng fàn
57. Ngơ ngơ như bò đội nón; trơ như phỗng 呆 若 木 鸡 dāi ruò mù jī
58. Ngủ gà ngủ vịt 半 睡 半 醒 bàn shuì bàn xǐng
59. Ngu như bò, ngu hết chỗ nói 愚 不 可 及 yú bú / bù kě jí
60. Ngựa quen đường cũ 故 态 复 萌 gù tài fù méng
61. Người ăn thì có, người mó thì không 吃饭 的 人 多 、 做事 的 人 少 chīfàn dì / de / dí rén duō zuòshì dì / de / dí rén shǎo / shào
62. Người ba đấng, của ba loài 人 分 三 等 、 物 分 七 类 rén fèn / fēn sān děng wù fèn / fēn qī lèi
63. Người chẳng ra người, ngợm chẳng ra ngợm 三 分 像 人 , 七 分 像 鬼 sān fèn / fēn xiàng rén qī fèn / fēn xiàng guǐ
64. Người dưng nước lã 水 米 无 交 ; 陌 路 人 shuǐ mǐ wú jiāo mò lù rén
65. Người đẹp vì lụa, lúa tốt vì phân, hơn nhau tấm áo… 佛 是 金 妆 ( 装 ) , 人 是 衣 妆 ( 装 ) fó shì jīn zhuāng zhuāng rén shì yī zhuāng zhuāng
66. Người gầy thầy cơm 瘦 人 是 饭 王 shòu rén shì fàn wáng
67. Người ngay không làm việc mờ ám 明 人 不 做 暗 事 míng rén bú / bù zuò àn shì
68. Người ta thường tình 人情 之 常 rénqíng zhī cháng
69. Ngưu tầm ngưu mã tầm mã 臭味相投 chòuwèixiāngtóu
70. Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã 物以类聚 wùyǐlěijù
71. Nhà dột từ nóc dột xuống 上 梁 不 正 下 梁 歪 shàng liáng bú / bù zhèng / zhēng xià liáng wāi
72. Nhanh như chảo chớp 迅 雷 不 及 掩 耳 xùn léi bú / bù jí yǎn ěr
73. Nhạt như nước ốc (ao bèo); nhạt toẹt (ăn như nhai sáp) 味同嚼蜡 wèitóngjiǎolà
74. Nhắc Tào Tháo, Tào Tháo đến 说 曹 操 曹 操 到 shuō Cáo cāo Cáo cāo dào
75. Nhắm mắt làm ngơ, coi như không thấy 熟视无睹 shúshìwúdǔ
76. Nhắm mắt theo đuôi 亦步亦趋 yìbùyìqū
77. Nhăn nhăn nhở nhở 嘻 皮 笑 脸 xī pí xiào liǎn
78. Nhặt che mưa, thưa che gió 密 的 遮 雨 、 疏 的 挡 风 mì dì / de / dí zhē yǔ shū dì / de / dí dǎng fēng
79. Nhân sinh thất thập cổ lai hy 人生 七十 古 来 稀 rénshēng qīshí gǔ lái xī
80. Nhân vô thập toàn 金 无 足 赤 , 人 无 完 人 jīn wú zú chì rén wú wán rén
81. Nhập gia tùy tục 入 乡 随 俗 rù xiāng suí sú
82. Nhất nam viết hữu, thập nữ viết vô 一 男 曰 有 、 十 女 曰 无 yī nán yuē yǒu shí nǚ yuē wú
83. Nhất bên trọng nhất bên khinh 厚 此 薄 彼 hòu cǐ bó / báo bǐ
84. Nhất nghệ tinh, nhất thân vinh 一 艺 精 、 一身 荣 yī yì jīng yīshēn róng
85. Nhất tự vi sư, bán tự vi sư (câu này chắc của VN) 一 字 为 师 、 半 字 为 师 yī zì wèi / wéi shī bàn zì wèi / wéi shī
86. Nhẹ dạ cả tin 耳 软 心 活 ěr ruǎn xīn huó
87. Nhìn ngang nhìn ngửa 左 顾 右 盼 zuǒ gù yòu pàn
88. Nhổ cỏ nhổ tận gốc 拔 草 除根 bá cǎo chúgēn
89. Nhơn nhơn ngoài vòng pháp luật 逍遥法外 xiāoyáofǎwài
90. Như cá gặp nước, như chết đuối vớ đươc cọc 如鱼得水 rúyúdéshuǐ
91. Như cha mẹ chết 如 丧 考 妣 rú sàng / sāng kǎo bǐ
92. Như chân với tay 骨肉 相连 gǔròu xiānglián
93. Như đại hạn mong mưa 如饥似渴 rújīsìkě
94. Như đinh đóng cột 不 刊 之 论 ; 斩钉截铁 bú / bù kān zhī lùn zhǎndīngjiétiě
95. Như gà phải cáo 伤 弓 之 鸟 shāng gōng zhī niǎo
96. Như hình như bóng 如 影 随 形 ; 影 形 不 离 rú yǐng suí xíng yǐng xíng bú / bù lí
97. Như mất sổ gạo 然 若 失 rán ruò shī
98. Như nắng hạn gặp mưa rào, buồn ngủ gặp chiếu manh 如愿 以 偿 rúyuàn yǐ cháng
99. Như ngồi phải gai, như đứng đống lửa 如坐针毡 rúzuòzhēnzhān
100. Như tỉnh cơn mê 如梦初醒 rúmèngchūxǐng
101. Như vào chỗ không người 如 入 无 人 之 境 rú rù wú rén zhī jìng