Học 214 bộ thủ tiếng Trung Quốc: Bộ Trùng
Chào mừng các bạn đến với chuỗi bài học về các bộ thủ thường dùng nhất trong 214 bộ thủ tiếng Trung. Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ học về bộ Trùng và cách sử dụng bộ thủ Trùng trong tiếng Trung. Mời các bạn cùng tham gia bài học
Xem thêm bài học về các bộ thủ: Bộ Hòa, Bộ Trúc, Bộ Mịch
Bộ thủ: 虫 (Dạng phồn thể: 蟲 )
Số nét: 6 nét
Cách đọc:
Hán Việt: Trùng
Ý nghĩa: Côn trùng, rắn rết
Vị trí của bộ: bên trái , bên phải và bên dưới
Cách viết:
Từ đơn có chứa bộ thủ Trùng:
虾 (xiā): tôm ,
蛇 (shé) : rắn,
蚊 (wén) : muỗi,
蚤 (zǎo): rệp, bọ chét, bọ chó ,
蛮 (mán): rất, vô cùng, cực cực kì, dã man ,。。。
Từ ghép có chứa bộ thủ Trùng:
虽然 /suī rán/: tuy rằng, tuy là, mặc dù,
鸡蛋 /jī dàn/: trứng gà,
蛋糕 /dàn gāo/: bánh gato,
蚊虫 /wén chóng/: con muỗi,
寄生虫 /jì shēng chóng/: kí sinh trùng,
幼虫 /yòu chóng /: ấu trùng,
浑浊 /hún zhuó/: đục ngầu, vẩn đục,
小龙虾 /xiǎo lóng xiā/: tôm hùm nhỏ,
虾酱 /xiā jiàng/: mắm tôm,
蚝油 /háo yóu/: dầu hào,
青蛙 /qīng wā/: con ếch,
蜘蛛 /zhī zhū/: con nhện,
蜂蜜 /fēng mì/: mật ong,
蜜蜂 /mì fēng/: con ong, ong mật,
甜蜜 /tián mì/: ngọt ngào,
蜡烛 /là zhú/: nến,
蝴蝶 /hú dié/: hồ điệp, bướm,
蝙蝠 /biān fú/: con dơi,
融化 /róng huà/: tan chảy, hòa tan,
接触 /jiē chù/: tiếp xúc,
愚蠢 /yú chǔn/: ngu xuẩn,
螃蟹 /páng xiè/: con cua,
蟋蟀 /xī shuài/: dế mèn,
蜗牛 /wō niú/: ốc sên,
蚂蚁 /mǎ yǐ/: con kiến,
螳螂 /táng láng/: bọ ngựa,
蟑螂 /zhāng láng/:con gián,
蛤蟆 /hámá/: con cóc, nhái,
蜻蜓 /qīng tíng/: con chuồn chuồn。。。
Ví dụ mẫu câu sử dụng từ có chứa bộ Trùng:
- 你买鸡蛋了吗?
/nǐ mǎi jī dàn le ma/
Cậu đã mua trứng gà chưa?
- 我喜欢吃蛋糕。
/wǒ xǐ huān chī dàngāo /
Tôi thích ăn bánh gato.
- 一朝被蛇咬,十年怕井绳 。
/yī zhāo bèi shé yǎo , shí nián pà jǐngshéng /
Một lần bị rắn cắn, mười năm sợ dây thừng.
- 他这个人很善良的,连一只蚂蚁都不敢杀。
/tā zhè gè rén hěn shànliáng de , lián yī zhī mǎ yǐ dou bù gǎn shā /
Con người cậu ấy rất lương thiện, đến con kiến cũng không dám giết.
- 我最讨厌蟑螂!
/wǒ zuì tǎo yàn zhāng láng/
Tôi ghét nhất là gián!
- 妈妈做的螃蟹粉蛮好吃的!
/māma zuò de pángxiè fěn mán hǎochī de/
Bún riêu cua mẹ làm ngon dã man luôn!
- 你是蜗牛吗?怎么走得那么慢呀?快点吧,天黑了!
/nǐ shì wōniú ma ? zěn me zǒu dé nà me màn yā ? kuài diǎn bā , tiān hēi le/
Cậu là ốc sên à? Sao mà đi chậm vậy? Nhanh lên chút đi, trời tối rồi!
- 他许完愿就把蜡烛吹灭。
/tā xǔ wán yuàn jiù bǎ làzhú chuī miè/
Cậu ấy ước nguyện xong liền thổi tắt nến.
- 我网了许多蝴蝶。
/wǒ wǎng le xǔ duō hú dié /
Tôi vợt được rất nhiều bươm bướm .
- 他不像看上去的那样愚蠢。
/ tā bú xiàng kàn shàng qù de nà yàng yúchǔn /
Cậu ấy nhìn không giống kiểu ngu đần như bề ngoài.