Học tiếng Trung chủ đề khí hậu Việt Nam

03/08/2017 16:10
Đất nước Việt Nam có khí hậu vô cùng đặc biệt và đa dạng. Hãy cùng tìm hiểu các mùa hay đặc điểm của khí hậu Việt Nam trong tiếng Trung nhé

Học tiếng Trung chủ đề khí hậu Việt Nam

 

HỌC TIẾNG TRUNG CHỦ ĐỀ KHÍ HẬU VIỆT NAM : 越南的气候怎么样?

 

Đất nước Việt Nam có khí hậu vô cùng đặc biệt và đa dạng. Nếu bạn chưa biết các mùa hay đặc điểm của khí hậu Việt Nam trong tiếng Trung là như thế nào, thì hãy đọc và tham khảo bài viết dưới đây nhé:

 

 Một số từ vựng về chủ đề khí hậu Việt Nam:

 

1, 气候 qìhòu: khí hậu

2, 气温 qìwēn: nhiệt độ

3, 湿度 shīdù: độ ẩm

4, 热带季风 rèdài jìfēng: nhiệt đới gió mùa

5, 北回归线 běihuíguīxiàn: chí tuyến Bắc

6, 老挝风 lǎowō fēng: gió Lào

7, 摄氏 shèshì: độ C

8, 干燥 gānzào: khô, khô hanh

9, 干季 gānjì: mùa khô

11, 雨季 yǔjì: mùa mưa

12, 热季 rèjì: mùa nóng

13, 凉季 liángjì: mùa lạnh

14, 雾 wù: sương mù

15, 暴雨 bàoyǔ: mưa bão

16, 台风 táifēng: bão, lũ

17, 降水量 jiàngshuǐliàng: lượng mưa

18, 炎热 yánrè: nóng nực

19, 潮湿 cháoshī: ẩm, ẩm ướt

20, 寒冷 hánlěng: lạnh buốt, lạnh giá

 

Tham khảo thêm các bài viết về khí hậu, thời tiết

Dự báo thời tiết trong tiếng Trung

Khẩu ngữ tiếng Trung về thời tiết

Từ vựng tiếng Trung chủ đề thời tiết

Học tiếng Trung qua bài ca thời tiết

 

Những đặc điểm nổi bật của khí hậu Việt Nam:

 

越南属热带季风地区,地区间的气候自然有所差别,但是由于其全部国土都位于北回归线以南,除高山地区以外,基本上属于热带季风气候,日照充足,气温较高,湿度较大。全国绝大部分地区年平均气温都在摄氏22度以上。

 

Yuènán shǔ rèdài jìfēng dìqū, dìqū jiān de qìhòu zìrán yǒu suǒ chābié, dànshì yóuyú qí quánbù guótǔ dōu wèiyú běihuí guīxiàn yǐ nán, chú gāoshān dìqū yǐwài, jīběn shang shǔyú rèdài jìfēng qìhòu, rìzhào chōngzú, qìwēn jiào gāo, shīdù jiào dà. Quánguó jué dà bùfèn dìqū nián píngjūn qìwēn dōu zài shèshì 22 dù yǐshàng.

 

Việt Nam thuộc vùng nhiệt đới gió mùa, khí hậu giữa các vùng có sự khác biệt, nhưng do toàn bộ lãnh thổ nằm ở phía Nam của chí tuyến Bắc, nên ngoài khu vực núi cao ra, cơ bản thuộc khí hậu nhiệt đới gió mùa, ánh nắng dồi dào, nhiệt độ và độ ẩm cao. Nhiệt độ trung bình hằng năm tại đa số các vùng miền hơn 22 độ C.

 

越南干、雨季分明。11月至翌年4月为干季,气候干燥多雾,北方1月至3月常小雨连绵。干季还可以分为热季和凉季,大致11月至次年2月为凉季,3月至4月为热季。大部分地区5月至10月为雨季,雨季多有大雨和暴雨,气温高,湿度大。越南雨量充沛,年均降水量1800—2000毫米。全境年平均日照1200—1900小时。

 

Yuènán gān, yǔjì fēnmíng. 11 yuè zhì yìnián 4 yuè wéi gānjì, qìhòu gānzào duō wù, běifāng 1 yuè zhì 3 yuè cháng xiǎoyǔ liánmián. Gān jì hái kěyǐ fēn wéi rèjì hé liángjì, dàzhì 11 yuè zhì cì nián 2 yuè wèi liángjì,3 yuè zhì 4 yuè wèi rèjì. Dà bùfèn dìqū 5 yuè zhì 10 yuè wèi yǔjì, yǔjì duō yǒu dàyǔ hé bàoyǔ, qìwēn gāo, shīdù dà. Yuènán yǔliàng chōngpèi, nián jūn jiàngshuǐ liàng 1800—2000 háomǐ. Quán jìng nián píngjūn rìzhào 1200—1900 xiǎoshí.

 

Việt Nam có 2 mùa khô và mưa. Từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau là mùa khô, thời tiết khô hanh nhiều sương mù, miền Bắc từ tháng 1 đến tháng 3 có mưa nhỏ liên tục. Mùa khô còn có thể chia thành 2 mùa: mùa nóng và mùa lạnh, mùa lạnh là từ tháng 11 đến tháng 2 năm sau, mùa nóng là từ tháng 3 đến tháng 4 năm sau. Phần lớn các vùng từ tháng 5 đến tháng 10 là mùa mưa, thường có mưa to và mưa bão, nhiệt độ cao. Việt Nam có lượng mưa lớn, trung bình mỗi năm khoảng 1800 đến 2000 mm. Số giờ nắng bình quân hàng năm đạt 1200-1900h.

 

越南每年7月至11月多台风。中部地区每年5月至8月有来自西面的干热“老挝风”,这种热风所到之处,气温可升至40℃。

 

Yuènán měinián 7 yuè zhì 11 yuè duō táifēng. Zhōngbù dìqū měinián 5 yuè zhì 8 yuè yǒu láizì xī miàn de gānrè “lǎowō fēng”, zhè zhǒng rèfēng suǒ dào zhī chù, qìwēn kě shēng zhì 40℃.

 

Việt Nam từ tháng 7 đến tháng 11 hàng năm thường có bão lớn. Miền Trung từ tháng 5 đến tháng 8 có “gió lào” khô nóng đến từ phía tây, do ảnh hưởng của gió này, nhiệt độ có thể lên tới 40 độ C.

 

由于越南是一个南北狭长的国家,即便在同一个月,南北气候也有很大差别,北部气温较低,由北向南,逐渐升高。北部多数地区为23—25℃, 南部多数地区为26—27℃。

 

Yóuyú yuènán shì yīgè nánběi xiácháng de guójiā, jíbiàn zài tóng yīgè yuè, nánběi qìhòu yěyǒu hěn dà chābié, běibù qìwēn jiào dī, yóu běi xiàng nán, zhújiàn shēng gāo. Běibù duōshù dìqū wéi 23—25℃. Nánbù duōshù dìqū wéi 26—27℃. Běibù dìqū fēn chūn, xià, qiū, dōng sìjì, qízhōng 1 yuèfèn zuì hánlěng.

 

Do lãnh thổ Việt Nam kéo dài và hẹp, nên dù cùng trong một tháng, khí hậu Nam Bắc có sự khác biệt rất lớn, Miền Bắc nhiệt độ tương đối thấp, tăng dần khi vào Nam. Nhiệt độ phía Bắc từ 23 đến 25 độ C, phía Nam từ 26 đến 27 độ C.

 

北部地区分春、夏、秋、冬四季,其中1月份最寒冷。

Běibù dìqū fēn chūn, xià, qiū, dōng sìjì, qízhōng 1 yuèfèn zuì hánlěng.

Miền Bắc có 4 mùa: Xuân, Hạ, Thu, Đông. Trong đó tháng 1 là lạnh nhất.

 

中部地区气候受南中国海及西部高山的影响很大,在沿海地区,夏季气温很高,有时会超过40℃;而在山区,冬季温度可降至摄氏零度以下。

 

Zhōngbù dìqū qìhòu shòu nán zhōngguó hǎi jí xībù gāoshān de yǐngxiǎng hěn dà, zài yánhǎi dìqū, xiàjì qìwēn hěn gāo, yǒushí huì chāoguò 40℃; ér zài shānqū, dōngjì wēndù kě jiàng zhì shèshì língdù yǐxià.

 

Khí hậu miền Trung chịu ảnh hưởng lớn của vùng biển phía Nam Trung Quốc cùng với vùng núi cao Tây Bắc, ở vùng duyên hải, mùa hè nhiệt độ rất cao, có lúc hơn 40 độ C; mà ở vùng núi, nhiệt độ lại có thể xuống dưới 0 độ C.

 

南部地区只分雨季和干季。雨季几乎每天都下雨,下雨时间较短;干季中

2月至4月的气候非常炎热和潮湿。

Nánbù dìqū zhǐ fēn yǔjì hé gān jì. Yǔjì jīhū měitiān dōu xià yǔ, xià yǔ shíjiān jiào duǎn; gān jì zhōng 2 yuè zhì 4 yuè de qìhòu fēicháng yánrè hé cháoshī.

Miền Nam chỉ có 2 mùa: mùa mưa và mùa khô. Vào mùa mưa thường có mưa mỗi ngày, thời gian tương đối ngắn, mùa khô từ tháng 2 đến tháng 4 thời tiết vô cùng nóng nực và ẩm ướt.

 

Vậy là chúng ta đã kết thúc chủ đề khí hậu của Việt Nam rồi, những kiến thức bổ ích này sẽ giúp rất nhiều cho bạn khi trò chuyện với người Trung Quốc về đất nước mình hay đơn giản chỉ là nghe những tin tức về thời tiết hàng ngày, chúc các bạn học tiếng trung vui vẻ!

 

| Trung tâm Tiếng Trung Ánh Dương