Cháng, kuān, gāo, shēn
这幅画儿有五米长。
Zhè fú huàr yǒu wǔ mǐ cháng.
Bức tranh này dài 5m.
黄河的长度大约是五千六百千米。
Huáng Hé de chángdù dàyuē shì wǔqiān liùbǎi qiānmǐ.
Chiều dài của sông Hoàng Hà khoảng 5600 km.
京津高速公路长一百二十公里。
Jīng-Jīn gāosù gōnglù cháng yìbǎi èrshí gōnglǐ.
Đường cao tốc Bắc inh - Thiên Tân dài 120 km.
(“宽,高,深”的用法与“长”的用法相同)
(“Kuān, gāo, shēn” de yòngfǎ yǔ “cháng” de yòngfǎ xiāngtóng)
(Cách dùng của “宽,高,深” giống cách dùng của “长”.)
小王身高一米八O。
Xiǎo Wáng shēn gāo yì mǐ bā-líng.
Tiểu Vương cao 1m80.
>>> Bạn quan tâm: Lớp học tiếng trung tại Hà Nội
面积,体积,重量
Miànjī, tǐjī, zhòngliàng
我们家客厅的面积是二十五平方米。
Wǒmen jiā kètīng de miànjī shì èrshíwǔ píngfāng mǐ.
Diện tích phòng khách của nhà chúng tôi là 25m2.
我们家的院子有两个客厅那么大。
Wǒmen jiā de yuànzi yǒu liǎng ge kètīng nàme dà.
Sân nhà chúng tôi to bằng hai cái phòng khách.
这个箱子的大小/ 体积正合适。
Zhège xiāngzi de dàxiǎo/ tǐjī zhèng héshì.
Độ lớn của cái vali này rất thích hợp.
我的体重是五十七公斤。
Wǒ de tǐzhòng shì wǔshíqī gōngjīn.
Tôi cân nặng 57kg.
我要买两斤苹果。
Wǒ yāo mǎi liǎng jīn píngguǒ.
Tôi muốn mua hai cân táo.
这瓶牛奶净重二百五十克。
Zhè píng niúnǎi jìngzhòng èrbǎi wǔshí kè.
Trọng lượng tịnh của bình sữa này là 250gr.
这袋米毛重五十一公斤。
Zhè dài mǐ máozhòng wǔshíyī gōngjīn.
Trọng lượng cả bì của bao gạo này là 51kg.
Đăng kí ngay lớp học tiếng trung ở trung tâm Ánh Dương nơi được coi là địa chỉ học tiếng trung tại Hà Nội đểcó nhiều bài học tiếng trung hay như bài chia sẻ tiếng trung giao tiếp độ dài và thể tích của chúng tôi.
KHÓA HỌC TIẾNG TRUNG GIAO TIẾP