Trung tâm tiếng trung Ánh Dương uy tín giúp bạn giải đáp câu hỏi học tiếng trung ở đâu
Học tiếng trung qua các câu truyện cười sẽ khiến bạn vui cười thoải mái với tiếng trung mà tiếp thu kiến thức nhanh chóng nhất với khóa dạy tiếng trung cấp tốc của chúng tôi bạn nhé!
Dưới đây là câu truyện cười tương kế tựu kế cùng đọc bạn nhé!
将计就计 Jiāngjìjiùjì (TƯƠNG KẾ TỰU KẾ)
Một chàng trai rất tiếc tiền, vì lần đầu tiên tới nhà bạn gái không muốn tiêu tiền liền nghĩ ra một kế. Vừa vào nhà bạn gái, chàng trai liền với vẻ mặt sầu khổ: " Hôm nay quá xui xẻo, chiếc đồng hồ mới mua, vốn định tặng cho em, không ngờ bị kẻ móc túi lấy mất.
Bạn gái nghe xong rất cảm kích, mà tiếc thương tiếc nói: "Từ nay về sau phải cẩn thận nhé!"
Chàng trai liền trả lời": " Nhất định rồi! Kẻ cắp thật đáng ghét! Lần sau đến, anh không nên mang thứ gì cả, xem ngươi trộm được gì?"
一个很舍不得花钱的小伙子,因第一次到女朋友家不愿花钱,就想了个计策。一进女朋友家,小伙子就苦着脸说:“今天太倒霉了,新买的一块表,本想送给你,不料在公共汽车上被扒手偷走了。”
女朋友听后,对他很感激,只是惋惜地说:“今后可要小心点呀!”
小伙子立刻答道:“一定,一定!扒手真可恨!下次来,我什么都不带,看你偷什么?”
Yīgè hěn shěbude huā qián de xiǎohuǒzi, yīn dì yī cì dào nǚ péngyǒu jiā bù yuàn huā qián, jiù xiǎngle gè jìcè. Yī jìn nǚ péngyǒu jiā, xiǎohuǒzi jiù kǔzhe liǎn shuō:“Jīntiān tài dǎoméile, xīn mǎi de yīkuài biǎo, běn xiǎng sòng gěi nǐ, bùliào zài gōnggòng qìchē shàng bèi páshǒu tōu zǒuliǎo.”
Nǚ péngyǒu tīng hòu, duì tā hěn gǎnjī, zhǐshì wànxí de shuō:“Jīnhòu kě yào xiǎoxīn diǎn ya!”
Xiǎohuǒzi lìkè dá dào:“Yīdìng, yīdìng! Páshǒu zhēn kěhèn! Xià cì lái, wǒ shénme dōu bù dài, kàn nǐ tōu shénme?”
>>> Tham khảo: Địa chỉ học tiếng trung tại Hà Nội
TỪ MỚI
1. 将计就计 jiāngjìjiùjì: TƯƠNG KẾ TỰU KẾ
2. 舍不得shě•bu•de: luyến tiếc; không nỡ; không nỡ bỏ; tiếc rẻ
连长舍不得自己的部队,才休养几天就赶回去了。
Lián zhǎng shěbudé zìjǐ de bùduì, cái xiūyǎng jǐ tiān jiù gǎn huíqùle
đại đội trưởng không nỡ rời đơn vị của mình, mới an dưỡng mấy ngày đã trở về đơn vị.
他从来舍不得乱花一分钱。
Tā cónglái shěbudé luàn huā yī fēn qián.
từ trước tới giờ anh ấy không nỡ tiêu bừa bãi một đồng xu nào.
3. 扒手 páshǒu: tên móc túi; tên ăn cắp; kẻ đầu cơ。
政治扒手。Zhèngzhì páshǒu bọn đầu cơ chính trị.
4.感激 gǎnjī: cảm kích; biết ơn; cảm ơn。
5.惋惜 wǎnxī: thương tiếc; thương xót; tiếc cho。
6. 今后 jīnhòu sau này; về sau; từ nay về sau
今后更要加倍努力。
Jīnhòu gèng yào jiābèi nǔlì
từ nay về sau cần phải cố gắng hơn nữa.
Hi vọng mẩu truyện cười tương kế tựu kế cho bạn những phút giấy thoải mái và học tiếng trung thật hiệu quả. Hãy theo dõi những câu chuyện cười hay khác bạn nhé!
KHÓA HỌC TIẾNG TRUNG GIAO TIẾP
*********
Gọi ngay để tham gia lớp học tiếng trung tại Hà Nội ở Ánh Dương!
☏ Hotline: 097.5158.419 ( gặp Cô Thoan)
091.234.9985
益Địa chỉ: Số 6 dãy B5 ngõ 221 Trần Quốc Hoàn Cầu Giấy
Website: tiengtrunganhduong.com