Học tiếng Trung qua bài hát Trên cánh đồng hy vọng 在希望的田野上
Lời bài hát+ phiên âm+ âm bồi+ dịch nghĩa:
(在希望的田野上 Trên cánh đồng hy vọng Zài xīwàng de tiányě shàng chai xi oang tờ thén dể sang)
我们的家乡在希望的田野上;
wǒmen de jiā xiāng zài xī wàng de tián yě shàng ;
ủa mân tờ cha xiang chai xi oang tờ thén dể sang
Quê hương của chúng tôi trên những cánh đồng tràn ngập hy vọng
炊烟在新建的住房上飘荡,
chuī yān zài xīn jiàn de zhù fáng shàng piāo dàng ,
Chuây den chai xin chiên tờ chu pháng sang piao tang
Khói bếp bay bay trên những ngôi nhà mới xây
小河在美丽的村庄旁流淌。
xiǎo hé zài měi lì de cūn zhuāng páng liú tǎng 。
Xẻo hứa chai mẩy li chuân chuang páng liếu thảng
Dòng sông nhỏ uốn quanh ngôi làng xinh đẹp
一片冬麦,(那个)一片高梁,
yí piàn dōng mài , ( nà gè ) yí piàn gāo liáng ,
Ý piên tung mai, nà cừa ý piên cao léng
Một cánh đồng lúa mạch, một cánh đồng cao lương
十里(哟)荷塘,十里果香。
shí lǐ ( yō ) hé táng , shí lǐ guǒ xiāng 。
Sứ lỉ (dô) hứa tháng, sứ lỉ của xeng
Mười dặm ao sen, mười dặm vườn quả
哎咳哟嗬呀儿伊儿哟!咳!
āi ké yō hē yā ér yī ér yō ! ké !
Ai khứa dô hưa ya ới y ới dô! Khứa!
我们的世世代代在这田野上生活,
wǒmen de shì shì dài dài zài zhè tián yě shàng shēng huó ,
ủa mân tờ sư sư tai tai chai chơ thén dể sang sâng húa
Chúng ta sinh sống trên dải đất này ngàn đời nay
为她富裕,为她兴旺。
wèi tā fù yù , wèi tā xīng wàng 。
uây tha phu uy, uây tha sinh oang
Vì sự thịnh vượng và giàu có của quê hương.
我们的理想在希望的田野上;
wǒmen de lǐ xiǎng zài xī wàng de tián yě shàng ;
ủa mân tờ lí xẻng chai xi uang tờ thén dể sang
Lý tưởng của chúng ta trên cánh đồng hy vọng,
禾苗在农民的汗水里抽穗,
hé miáo zài nóng mín de hàn shuǐ lǐ chōu suì ,
hứa méo chai núng mín tờ han suẩy lỉ châu xuây
hạt giống nảy mầm lên cây từ những giọt mồ hôi của người nông dân
牛羊在牧人的笛声中成长。
niú yáng zài mù rén de dí shēng zhōng chéng zhǎng 。
Niếu yang chai mu rấn tờ tí sâng chung chấng chảng
Con bò con dê lớn lên trong tiếng sáo mỗi chiều.
西村纺纱,(那个)东港撒网,
xī cūn fǎng shā , ( nà gè ) dōng gǎng sā wǎng ,
Xi chuân phảng sa, nà cưa tung cảng xa uảng
Tây Thôn thêu hoa, Đông Cương đánh cá
北疆(哟)播种,南国打场。
běi jiāng ( yō ) buō zhǒng , nán guó dǎ chǎng 。
Bẩy cheng (dô) pua chủng, nán cúa tả chảng
Bắc Cương trồng trọt, Nam Quốc chăn nuôi
哎咳哟嗬呀儿伊儿哟!咳!
āi ké yō hē yā ér yī ér yō ! ké !
Ai khứa dô hưa ya ới y ới dô! Khứa!
我们的世世代代在这田野上生活,
wǒmen de shì shì dài dài zài zhè tián yě shàng shēng huó ,
ủa mân tờ sư sư tai tai chai chơ thén dể sang sâng húa
Chúng ta sinh hoạt trên đồng ruộng này ngàn đời nay
为她打扮,为它梳妆。
wèi tā dǎ bàn , wèi tā shū zhuāng 。
Uây tha tả ban. Uây tha su chuang
Tô thắm cho vẻ đẹp quê hương.
我们的未来在希望的田野上;
wǒmen de wèi lái zài xī wàng de tián yě shàng ;
ủa mân tờ uây lái chai xi oang tờ thén dể sang
Tương lai của chúng ta cũng trên cánh đồng đầy hy vọng
人们在明媚的阳光下生活,
rénmen zài míng mèi de yáng guāng xià shēng huó ,
Rấn mân chai mính mây tờ dáng quang xe sâng húa
Mọi người sinh sống dưới ánh mặt trời rực rỡ
生活在人们的劳动中变样。
shēng huó zài rénmen de láo dòng zhōng biàn yàng 。
Sâng huó chai rấn mân tờ láo tung chung ben dang
Cuộc sống thay đổi dưới bàn tay lao động của con người
老人们举杯,(那个)孩子们欢笑,
lǎo rén men jǔ bēi , ( nà gè ) háizimen huān xiào ,
Lảo rấn mân chủy bây, ( nà cưa) hái chự mân hoan xeo
Người già nâng chén rượu, trẻ em vui nói cười
小伙儿(哟)弹奏,姑娘歌唱。
xiǎo huǒr ( yō ) tán zòu , gūniang gē chàng 。
Xéo hủa (dô) thán châu, cu nèng cưa chang
Con trai gảy đàn, con gái hát múa.
哎咳哟嗬呀儿伊儿哟!咳!
āi ké yō hē yā ér yī ér yō ! ké !
Ai khứa dô khưa ya ới y ới dô! Khứa!
我们的世世代代在这田野上生活,
wǒmen de shì shì dài dài zài zhè tián yě shàng shēng huó ,
ủa mân tờ sư sư tai tai chai chơ thén dể sang sâng húa
Chúng ta sinh hoạt trên đồng ruộng này ngàn đời nay
为她幸福,为她增光。
wèi tā xìng fú , wèi tā zēng guāng 。
Uây tha sinh phú, uây tha châng quang
Làm quê hương ấm no hạnh phúc và vinh quang.
Xem thêm các bài viết trong cùng chuyên mục Học tiếng Trung qua các bài hát