35 câu khẩu ngữ tiếng Trung trong mua bán quần áo

28/08/2017 09:30
35 mẫu câu khẩu ngữ tiếng Trung không thể thiếu để lựa chọn kích cỡ, kiểu dáng, màu sắc khi đi mua sắm quần áo, giày dép

35 mẫu câu tiếng Trung cần trang bị khi mua bán quần áo

 

Trung Quốc là thế giới của quần áo, trang phục, giày dép. Nếu bạn có cơ hội sang đó du lịch, công tác hay sang Quảng Châu buôn bán quần áo giày dép, thì chắc chắn sẽ cần trang bị cho mình một số mẫu câu  tiếng Trung điền hình nhất để có thể thoải mái lựa chọn kiểu dáng, kích thước, màu sắc sản phẩm mà mình cần. Trong bài 43 mẫu câu mặc cả cực đỉnh Tiếng Trung Ánh Dương chủ yếu cung cấp tới các bạn cách trao đổi giá cả khi mua bán, đây là phần hội thoại được thực hiện sau cùng khi mua bán. Trong bài viết này này sẽ cung cấp tới các bạn các mẫu câu để lựa chọn loại quần áo, giày dép, kiểu dáng, kích cỡ, màu sắc của sản phẩm. Chúng ta cùng vào các mẫu câu này nhé. 

 

Tải file bài học để lưu lại trên máy tính tại link:

https://drive.google.com/open?id=0B5t2P5tWfmShY2JsZFJsSmF3dzQ

 

Xem thêm các bài viết liên quan:

264 từ vựng tiếng Trung về quần áo

Từ vựng tiếng Trung về vải vóc

 

 

欢迎光临!

Huānyíng guānglín!

Hoan nghênh ghé thăm

你要买什么?

Nǐ yāomǎi shénme?

Chị cần mua gì?

我能为你做什么呢?

Wǒ néng wéi nǐ zuò shénme ne?

Tôi có thể giúp gì cho chị?

我想买一件衬衫。

Wǒ xiǎng mǎi yī jiàn chènshān.

Tôi muốn mua một chiếc áo sơ mi

给您买还是给别人买?

Gěi nín mǎi háishì gěi biérén mǎi?

Mua cho chị hay cho người khác?

你需要什么尺码的呢?

Nǐ xūyào shénme chǐmǎ de ne?

Chị cần áo cỡ gì?

您穿多大型号?

Nín chuān duōdà xínghào?

Chị mặc cỡ bao nhiêu?

我要小号的。

Wǒ yào xiǎo hào de.

Tôi cần cỡ S

特特大号; 特大号; 大号; 中号; 小号

Tè tèdà hào; tèdà hào; dà hào; zhōng hào; xiǎo hào

Cỡ XXL; Cỡ XL; Cỡ L; Cỡ M; Cỡ S

请挑吧,我们有很多款式

qǐng tiāo ba, wǒmen yǒu hěnduō kuǎnshì

Mời chị chọn, chúng tôi có rất nhiều kiểu dáng

请拿那件毛衣给我看看好吗?

qǐng ná nà jiàn máoyī gěi wǒ kàn kànhǎo ma?

Hãy lấy chiếc áo len kia cho tôi xem thử được không?

您喜欢这个款式吗?

Nín xǐhuān zhège kuǎnshì ma?

Chị thích mẫu này không?

你需要什么颜色的呢?

Nǐ xūyào shénme yánsè de ne?

Chị cần màu gì?

这件衣服很适合你.

Zhè jiàn yīfú hěn shìhé nǐ.

Chiếc áo này rất phù hợp chị

过来看看,刚到了几件新货。

Guòlái kàn kàn, gāng dàole jǐ jiàn xīn huò.

Chị lại đây xem, mới có mấy sản phẩm mới về

这件好像是为你订做的。

Zhè jiàn hǎoxiàng shì wèi nǐ dìng zuò de.

Chiếc này như để may cho chị mặc vậy

你可以试试

Nǐ kěyǐ shì shì

Chị có thể thử mặc xem

可以试穿一下吗?

kěyǐ shì chuān yīxià ma?

Tôi có thể mặc thử một chút không?

试衣室在这里。

Shì yī shì zài zhèlǐ.

Phòng thử đồ ở đâu?

还有其他的颜色吗?

Hái yǒu qítā de yánsè ma?

Còn có màu khác không?

这种颜色容易褪色吗?

Zhè zhǒng yánsè róngyì tuìshǎi ma?

Loại màu này có dễ bị phai không?

这件是最新款式吗?

Zhè jiàn shì zuìxīn kuǎnshì ma?

Chiếc này là mẫu mới nhất ah?

这件衣服是什么料子的?

Zhè jiàn yīfú shì shénme liàozi de?

Chiếc áo này làm bằng chất liệu gì?

这个颜色不适合我

Zhège yánsè bù shìhé wǒ

Màu này không hợp tôi

这件比较小,有大一号的吗?

zhè jiàn bǐjiào xiǎo, yǒu dà yī hào de ma?

Chiếc này hơi chật, có cỡ lớn hơn không?

太大了,有尺寸小一点的吗?

Tài dàle, yǒu chǐcùn xiǎo yīdiǎn de ma?

Rộng quá, có cỡ bé hơn không?

有的,我马上拿给你

Yǒu de, wǒ mǎshàng ná gěi nǐ

Có, tôi sẽ lấy ngay cho chị

你认为我穿哪种颜色最好看?

nǐ rènwéi wǒ chuān nǎ zhǒng yánsè zuì hǎo kàn?

Bạn thấy tôi mặc màu nào đẹp nhất?

这件尺寸正合适。

Zhè jiàn chǐcùn zhèng héshì.

Chiếc này rất vừa vặn với chị

这件衬衣配你的裤子

Zhè jiàn chènyī pèi nǐ de kùzi

Chiếc áo sơ mi này hợp với quần của chị

价格太低了,加点好吗?

jiàgé tài dīle, jiādiǎn hǎo ma?

Giá thấp quá, trả thêm được không?

请把它抱起来好吗?

Qǐng bǎ tā bào qǐlái hǎo ma?

Hãy gói nó lại cho tôi

现金还是信用卡?

Xiànjīn háishì xìnyòngkǎ?

Chị trả tiền mặt hay thẻ tín dụng?

你们接受信用卡吗?

Nǐmen jiēshòu xìnyòngkǎ ma?

Chỗ bạn có thanh toán bằng thẻ tín dụng không?

欢迎再次光临。

Huānyíng zàicì guānglín.

Hoan nghênh ghé thăm lần sau!

 

Như vậy với việc kết hợp nắm vững được các mẫu câu giao tiếp ở bài học này và bài mặc cả giá, các bạn có thể tự tin tiến hành mua bán quần áo bên Trung Quốc, nhất là các bạn đang có mong muốn sang Quảng Châu buôn bán quần áo, giày dép. Tiếng Trung Ánh Dương chúc các bạn vận dụng thành công chủ đề giao tiếp này vào công việc và cuộc sống!

| Trung tâm Tiếng Trung Ánh Dương