HỌC TIẾNG TRUNG QUA CÁCH LIỆT KÊ

27/10/2015 17:00
Cách liệt kê trong các câu nói là kiểu nói chuyện chúng ta thường bắt gặp trong các tình huống giao tiếp hàng ngày.
Học tiếng trung không khó nếu bạn biết lựa địa điểm học tiếng trung ở đâu?
 
Cách liệt kê trong các câu nói là kiểu nói chuyện chúng ta thường bắt gặp trong các tình huống giao tiếp hàng ngày. Bạn muốn giao tiếp trôi chảy trong cách nói này đừng bỏ qua bài chia sẻ bên dưới mà trung tâm tiếng trung Ánh Dương của chúng tôi chia sẻ.
 
 
列举
Lièjǔ

校园里的生活很简单,上课,吃饭,睡觉,没什么特别的。

Xiàoyuán li de shēnghuó hěn jiǎn dān, shàng kè, chī fàn, shuìjiào, méi shénme tèbié de.
Cuộc sống trong trường học rất đơn giản, đi học, ăn cơm, ngủ, chẳng có gì đặc biệt.
 
早上,校园里锻炼的人很多,跑步的,打球的,打太极拳的,还有跳舞的。
Zǎoshang, xiàoyuán li duànliàn de rén hěn duō, pǎobù de, dǎ qiú de, dǎ tàijíquán de, hái yǒu tiào wǔ de.
Buổi sáng, những người tập thể dục trong sân trường rất đông, người thì chạy bộ, người thì đánh cầu, người tập thái cực quyền, còn có những người khiêu vũ nữa.
 
我有很多朋友,有的是公司职员,有的当老师,有的是工人。
Wǒ yǒu hěn duō péngyou, yǒude shì gōngsī zhíyuán, yǒude dāng lǎoshī, yǒude shì gōngrén.
Tôi có rất nhiều bạn bè, người là nhân viên công ty, người làm giáo viên, người thì lại là công nhân.
 
参加这次歌唱比赛的同学很多,有本地的,也有外地的。
Cānjiā zhè cì gēchàng bǐsài de tóngxué hěn duō, yǒu běndì de, yě yǒu wàidì de.
Học sinh tham gia lần thi ca hát này rất đông, có em người địa phương, cũng có em người nơi khác.
 
这几天我很忙,又是准备考试,又是忙着买回国的东西。
Zhè jǐ tiān wǒ hěn máng, yòu shì zhǔnbèi kǎoshì, yòu shì mángzhe mǎi huí guó de dōngxī.
Mấy ngày nay tôi rất bận rộn, vừa chuẩn bị thi, vừa bận mua đồ để về nước.
 
我这次来上海,一来观光,二来顺便看看老朋友。
Wǒ zhè cì lái Shànghǎi, yī lái guānguāng, èr lái shùnbiàn kànkan lǎo péngyou.
Lần này tôi đi Thượng Hải, một là tham quan, hai là tiện thể thăm lại bạn cũ.
 
我学汉语的理由有两个:第一,我对汉语感兴趣;第二,学完后,我希望能找一个好工作。
Wǒ xué Hànyǔ de lǐyóu yǒu liǎng ge: dì yī, wǒ duì Hànyǔ gǎn xìngqù; dì-èr, xué wán hòu, wǒ xīwàng néng zhǎo yí ge hǎo gōngzuò.
Tôi học tiếng Hoa có hai lý do: một là tôi có hứng thú với tiếng Hoa; hai là sau khi học xong tôi hy vọng có thể tìm được một công việc tốt.
 
这次考试成绩不好只能怪自己,首先,你没看清楚考题;其次,考试前你没有好好复习。
Zhè cì kǎoshì chéngjī bù hǎo zhǐnéng guài zìjǐ, shǒuxiān, nǐ méi kàn qīngchu kǎotí; qícì, kǎoshì qián nǐ méiyǒu hǎohao fùxí.
Kết quả thi lần này không tốt chỉ có thể trách bản thân, trước tiên do bạn không xem kỹ đề thi; sau là do bạn không ôn bài kỹ càng trước khi thi.
 
我买这本书,一是因为它实用,二是因为它便宜。
Wǒ mǎi zhè běn shū, yī shì yīnwèi tā shíyòng, èr shì yīnwèi tā piányi.
Tôi mua quyển sách này, một là vì nó thực dụng, hai là vì nó rẻ.
 
我家有两台电脑;一台是手提的,另一台是卓式的。
Wǒ jiā yǒu liǎng tái diànnǎo; yì tái shì shǒutí de, lìng yì tái shì zhuōshì de.
Nhà tôi có hai mái vi tính, một cái là máy vi tính sách tay, cái kia là máy vi tính để bàn.
 
 
HỌC TIẾNG TRUNG Ở ĐÂU UY TÍN TẠI HÀ NỘI?
*********
Gọi ngay để tham gia vào trung tâm tiếng trung Ánh Dương!
 
 Hotline:             097.5158.419   ( gặp Cô Thoan)
091.234.9985  
Địa chỉ: Số 6 dãy B5 ngõ 221 Trần Quốc Hoàn Cầu Giấy

 

| Trung tâm Tiếng Trung Ánh Dương