Trung tâm tiếng trung mang đến những khóa học tiếng trung giao tiếp chất lượng nhất đến bạn học
>>> Có thể bạn quan tâm: Địa chỉ học tiếng trung tại Hà Nội
Ở PHÒNG CẤP CỨU
A:有人受伤了!
Yǒu rén shòushāng le!
Có người bị thương rồi !
A:他流了很多血。
Tā liúle hěnduō xuè.
Anh ấy chảy rất nhiều máu.
B: 快叫救护车!
Kuài jiào jiùhùchē!
Mau gọi xe cứu thương !
A: 没有生命危险吧?
Méiyǒu shēngmìng wēixiǎn ba?
Không nguy hiểm đến tính mạng chứ ?
B: 不要紧。最好住院观察几天。
Bú yàojǐn. Zuìhǎo zhù yuàn guānchá jǐ tiān.
Không sao đâu. Tốt nhất nằm viện quan sát mấy hôm.
THĂM NGƯỜI BỆNH
A: 你好点儿了吗?
Nǐ hǎo diǎnr le ma?
Anh đỡ chưa ?
B: 好些了。您那么忙还来看我。
Hǎo xiē le. Nín nàme máng hái lái kàn wǒ.
Đỡ chút rồi. Anh bận thế còn đến thăm tôi.
B:在医院里真没意思。
Zài yīyuàn lǐ zhēn méi yìsi.
Nằm viện chán thật.
A:你这个星期能出院吗?
Nǐ zhège xīngqī néng chū yuàn ma?
Tuần này anh có thể ra viện rồi chứ ?
B:差不多。
Chàbuduō.
Có lẽ được.
A: 你好好休息。祝你早日恢复健康。
Nǐ hǎohao xiūxi. Zhù nǐ zǎorì huīfù jiànkāng.
Anh cứ yên tâm nghỉ ngơi. Chúc anh sớm bình phục.
>> Tham khảo: Học tiếng trung ở đâu
B: 好的。谢谢你来看我。
Hǎo de. Xièxie nǐ lái kàn wǒ.
Vâng. Cám ơn anh đến thăm tôi.
Với lớp dạy tiếng trung cấp tốc của chúng tôi tiếng trung thật sự sẽ trở nên thật dễ dàng với bạn với những bài học thật gần gũi với thực tế như bài học tiếng trung giao tiếp hàng ngày phần 25 mà chúng tôi chia sẻ.
LỚP HỌC TIẾNG TRUNG TẠI HÀ NỘI?