Tàu hỏa là một phương tiện đi lại khá phổ biến tại Trung Quốc vì vậy biết cách mua vé và đi tàu hỏa là một kỹ năng rất cần thiết khi bạn đang sinh sống và làm việc tại Trung Quốc. Trong bài học tiếng Trung bồi số 55 ngày hôm nay, chúng ta sẽ làm quen với những tình huống đầu tiên liên quan tới mua vé và đi tàu hỏa, các bạn cùng theo dõi bài học nhé
Cách mua các loại vé trong tiếng Trung
Từ vựng tiếng Trung chủ đề nhà ga
BÀI 55: MUA VÉ TÀU Ở ĐÂU?
A: 哪里可以买去北京的火车票?
nǎli kěyǐ mǎi qù Běijīng de huǒchēpiào?
Ná lỉ khứa ý mải truy pẩy chinh tợ hủa chưa peo
Ở đâu có thể mua vé tàu hỏa đi Bắc Kinh
B: 你必须去火车站。
nǐ bìxū qù huǒchēzhàn.
Nỉ pi xuy truy hủa chưa chan
Bạn cần phải tới bến tàu hỏa
A: 票难买吗?
piào nán mǎi ma?
Peo nán mải ma?
Vé khó mua không?
B: 很难说。
hěn nánshuō
Hẩn nán sua.
Rất khó nói
TỪ VỰNG BÀI HỘI THOẠI:
1.可以 kěyǐ khứa ỷ: Có thể
2.买 mǎi mải: Mua
3.火车票 huǒchēpiào hủa chưa peo: Vé tàu
4.必须 bìxū pi xuy: Phải
5.火车站 huǒchēzhàn hủa chưa chan: Bến tàu hỏa
6.票 piào peo: Vé
7.难 nán nán: Khó
8.难说 nánshuō nán sua: Khó nói
TỪ VỰNG BỔ SUNG:
1.硬卧 yìngwò inh ua: Giường cứng
2.软卧 ruǎnwò roản ua: Giường mềm
3.硬座 yìngzuò inh chua: Ghế cứng
4.软座 ruǎnzuò roan chua: Ghế mềm
5.往返票 wǎngfǎn piào oáng phản peo: Vé hai chiều
靠窗 kào chuāng khao choáng: Cạnh cửa sổ