Trong các chuyến du lịch hay đi công tác, thông thường bạn sẽ đặt phòng trước chuyến đi. Sau khi đến khách sạn nơi bạn đã đặt phòng, làm thế nào để lấy được phòng bạn đã đặt? Thông thường bạn phải đến quầy lễ tân để nói chuyện với nhân viên tiếp tân và thông tin cho họ về việc bạn đã đặt phòng trước và đưa cho họ một trong số các giấy tờ tùy thân của bạn để họ kiểm tra, thường là hộ chiếu của bạn. Họ sẽ kiểm tra trên hệ thống và sắp xếp đưa bạn lên phòng. Trong bài học hôm nay của chuyên mục học tiếng Trung phiên âm tiếng Việt, chúng ta sẽ học về tình huống đã mô tả này nhé
Xem thêm: Cách đặt phòng khách sạn bằng tiếng Trung
BÀI 45: NHẬN PHÒNG KHÁCH SẠN
A: 你好,我是Smith先生。我订了一个房间。
nǐhǎo, wǒ shì Smith xiānsheng. wǒ dìng le yī ge fángjiān.
Ní hảo, ủa sư Smith xen sâng. ủa tinh lơ ý cưa pháng chen
Xin chào, tôi là ông Smith. Tôi đã đặt phòng
B: Smith先生,对吗?我看一下。
Smith xiānsheng, duì ma? wǒ kàn yīxià.
Smith xen sâng, tuây ma? ủa khan ý xe
Ông Smith phải không? Để tôi kiểm tra một chút
A: 这是我的护照。
zhè shì wǒ de hùzhào.
Chưa sư ủa tợ hu chao
Đây là hộ chiếu của tôi
B: 谢谢。您稍等。
xièxie. nín shāoděng.
Xiê xiê. Nín sao tẩng
Cảm ơn. Xin chờ một lát.
TỪ VỰNG BÀI HỘI THOẠI:
1.是 shì sư: Là
2.先生 xiānsheng xen sâng.: Ông, ngài
3.订 ding tinh: Đặt
4.房间 fángjiān pháng chen: phòng
5.对 duì tuây: Đúng
6.看一下 kànyīxià khan ý xe: Kiểm tra một chút, xem một chút
7.这 zhè chưa: Đây
8.护照 hùzhào hu chao: Hộ chiếu
9.稍等 shāoděng sao tẩng: Chờ một chút
TỪ VỰNG BỔ SUNG:
1.双人间 shuāngrénjiān soang rấn chen: Phòng đôi
2.标准间 biāozhǔnjiān peo chuẩn chen: Phòng tiêu chuẩn
3.预定 yùdìng uy tinh: Đặt trước
4.登记 dēngjì tâng chi: Đăng ký
5.签名 qiānmíng chen mính: Ký tên
6.证件 zhèngjiàn châng chen: Chứng từ, giấy tờ