Xin chào các bạn, chuyên mục tiếng Trung bồi gặp lại các bạn trong bài học số 15 trong chuỗi các bài học tiếng Trung qua phiên âm tiếng Việt. Bài học trước, chúng ta đã học về các món ăn quen thuộc dành cho bữa sáng. Trong bài hôm nay, chúng ta sẽ học tình huống giao tiếp tiếng Trung gọi món ăn nhé.
Trước khi vào bài học, các bạn nhớ dành thời gian ôn tập lại bài học trước: Học tiếng Trung bồi bài 14
BÀI 15: GỌI MÓN ĂN
A: 先生,你想吃什么?
xiānsheng, nǐ xiǎng chī shénme?
Xen sâng, ní xẻng chư sấn mơ?
Thưa ngài, ngài muốn ăn gì ạ?
B: 我想吃面。
wǒ xiǎng chī miàn.
Úa xẻng chư men.
Tôi muốn ăn mỳ.
A: 好的,等一下。
hǎo de, děng yīxià.
Hảo tợ, tẩng ý xe.
Được rồi, đợi một lát.
B: 谢谢。
xièxie.
Xiê xiê
Cảm ơn.
TỪ VỰNG BÀI HỘI THOẠI:
1.先生 xiānsheng Xen sâng: ngài, ông
2.你 nǐ Nỉ: bạn
3.我 wǒ ủa: tôi
4.想 xiǎng Xẻng: muốn
5.吃 chī chư: ăn
6.什么 shénme Sấn mơ: cái gì
7.面 miàn men: mỳ
8.好的 hǎo de Hảo tợ: được
9.等 děng Tẩng: đợi
10.一下 yīxià Ý xe: một chốc, một lát
11.谢谢 xièxie Xia xia: cảm ơn
Xem thêm từ vựng liên quan tới các món ăn qua bài học: Từ vựng chủ đề phòng tiệc
TỪ VỰNG BỔ SUNG:
1.小姐 xiǎojie Xéo chỉa: cô
2.点 diǎn Tẻn: đặt
3.辣 là la: cay
4.炒面 chǎomiàn Chảo men: mỳ xào
5.汤面 tāngmiàn Thang men: phở