Việc gọi món là công việc thường xuyên nếu bạn đi nhà hàng hay ăn ngoài. Để có thể gọi món một cách thông thạo bằng tiếng trung hãy đồng hành cùng khóa day tieng trung cap toc tham khảo bài viết dưới nha.
GỌI MÓN ĂN 点菜 Diǎn cài 。
A:服务员
Fú wù yuán .
Phục vụ .
B:来了
Lái le .
Đến đây .
A:你们要吃什么?
Nǐ men yào chī shén me?
Các anh muốn ăn gì ?
B:拿菜单来
Ná cài dān lái .
Mang thực đơn đến đây.
A:来一份北京烤鸭,一碟菠菜,一份炒,一碗鸡蛋汤,三瓶青岛啤酒。
Lái yī fèn běi jīng kǎo yā, yī dié bōcài, yī fèn chǎo fàn, yī wǎn jī dàn tāng, sān píng qīng dǎo pí jiǔ .
Cho 1 suất vịt quay Bắc kinh , 1 đĩa rau cải , 1 suất cơm rang ,1 bát canh trứng gà , 3 chai bia Thanh đảo .
>>> Xem thêm: Trung tâm tiếng trung uy tín
B:请稍等
Qǐng shāo děng .
Xin đợi chút .
B:给你们。
Gěi nǐ men.
Gửi các anh .
A:买单
Mǎi dān .
Thanh toán .
B:一共三百块。
Yī gòng sān bǎi kuài.
Tổng cộng 300 đồng .
A:给你钱。
Gěi nǐ qián.
Gửi anh tiền .
B:谢谢光临.
Xiè xiè guāng lín.
Cảm ơn đã tới .
Địa chỉ: Số 6, dãy B5, ngõ 221 Trần Quốc Hoàn, Cấu Giấy HN
Email: tiengtrunganhduong@gmail.com
Hotline: 097.5158.419 ( Cô Thoan)