Tìm hiểu về Cầm kỳ thi họa trong tiếng Trung

15/06/2020 08:20
Cầm kỳ thi họa 琴棋诗画 Qín qí shī huà là thành ngữ gốc Hán được biến đổi từ thành ngữ gốc Cầm kỳ thư họa 琴棋书画 qín qí shū huà 

Cầm kỳ thư họa 琴棋书画 qín qí shū huà 

Cầm kỳ thi họa nghĩa là gì? Đây là một câu thành ngữ gốc Hán được người Việt sử dụng một cách khá phổ biến trong đời sống ngày nay. Tuy nhiên, có một điểm mà ông cha ta khi đưa vào vận dụng câu thành ngữ này đã biến đổi một chút so với nguyên bản để phù hợp với người Việt hơn. Trong Tiếng Trung, câu thành ngữ này được viết là 琴棋书画 qín qí shū huà, nếu chuyển sang âm Hán Việt thì sẽ là “cầm kỳ thư họa”. “Thư” ở đây là thư pháp, là một nét văn hóa đặc biệt của người Hán. Nhưng khác người Hán, người Việt chúng ta sử dụng bảng chữ cái latin, vì vậy người xưa đã thay chữ “thư” (书 shū) thành chữ “thi” (诗 shī) để phù hợp hơn và đồng thời nhấn mạnh niềm tự hào đối với nghệ thuật thơ văn của người Việt từ xa xưa đến ngày nay. Tuy nhiên, trong bài viết này, mình vẫn sẽ để nguyên gốc câu thành ngữ của người Hán, đó là 琴棋书画 qín qí shū huà. Các bạn đọc tiếp bài viết để hiểu rõ thêm về câu thành ngữ này nhé!

1. Cầm kỳ thi họa là gì
2. Nguồn gốc
3. Thành ngữ tương tự
4. Cách vận dụng trong câu

1. Giải thích ý nghĩa câu thành ngữ

Cầm kỳ thư họa 琴棋书画 qín qí shū huà

- 琴 qín: 琴 qín trong 弹琴 tán qín, có nghĩa là đàn, chơi đàn.
- 棋 qí : 棋 qí trong 围棋 wéi qí, có nghĩa là cờ, chơi cờ.
- 书 shū : 书 shū trong 书法 shū fǎ, có nghĩa là thư pháp, viết chữ.
- 画 huà : 画 huà trong 绘画 huì huà, có nghĩa là hội họa, vẽ tranh.

琴棋书画 qín qí shū huà chính là bốn thú vui tao nhã của người xưa, đó là: chơi đàn, đánh cờ, viết thư pháp và vẽ tranh. Bốn thú vui này được coi là kĩ năng tu thân mà các nhà trí thức xưa (bao gồm cả tiểu thư khuê các hay con gái nhà quyền quý) nhất định phải thành thạo, đồng thời người xưa cũng lấy những tiêu chí này để chứng tỏ sự dày công trau dồi văn hóa, nghệ thuật của một người.

Phong hoa tuyết nguyệt
Dục tốc bất đạt
Ký lai chi tắc an chi
Kỳ phùng địch thủ

2. Nguồn gốc câu thành ngữ

Câu thành ngữ “cầm kỳ thi họa” được Tôn Quang Hiến (thời nhà Tống) ghi trong quyển 5 của tác phẩm “Bắc mộng tỏa ngôn”, nguyên văn câu thành ngữ như sau: “唐高测,彭州人。聪明博识,文翰纵横。至于天文历数,琴棋书画,长笛胡琴,率梁朝朱异之流。”. “Táng gāo cè, péngzhōu rén. Cōngmíng bóshì, wénhàn zònghéng. Zhìyú tiānwén lìshǔ, qín qí shūhuà, chángdí húqín, lǜ liáng cháo zhūyìzhī liú.”. Tạm dịch là “ Đường Cao Trắc, Bành Châu Nhân, thông minh, học nhiều biết rộng, nét bút lông tung hoành ngang dọc, còn nếu liệt kê từng điều thiên văn, cầm kỳ thi họa, sáo ống, hồ cầm, thì sánh ngang Chu Dị triều Lương”.

Từ trong tác phẩm này, dần dần câu 4 chữ 琴棋书画 cầm kì thi họa trở thành một thành ngữ cố định, chỉ những người tài hoa, kiến thức rộng trong nhiều lĩnh vực, đa tài và được vận dụng tới thời nay.

3. Thành ngữ tương tự

• 琴棋诗画
Qín qí shī huà
Cầm kỳ thi họa: chơi đàn, chơi cờ, làm thơ, vẽ tranh

• 文房四艺
Wén fáng sì yì
Văn phòng tứ nghệ: cũng dùng để chỉ đàn, cờ, thư pháp và vẽ tranh.

4. Cách vận dụng câu thành ngữ 

•    她们姐妹从小就聪明伶俐,琴棋书画,无所不通。
Tāmen jiěmèi cóngxiǎo jiù cōngmíng línglì, qín qí shū huà , wúsuǒ bù tōng.
Chị em cô ấy từ nhỏ đã thông minh lanh lợi, cầm kỳ thi họa, không gì không biết.

•    琴棋书画不会,洗衣做饭嫌累。  (周立波)
Qín qí shū huà bú huì, xǐ yī zuò fàn xián lèi.  (Zhōu Lì Bó)
Cầm kỳ thi họa không biết, giặt đồ nấu ăn thì chê mệt. (Châu Lập Ba)
 

| Trung tâm Tiếng Trung Ánh Dương