Để hiểu hơn về cách dùng trợ từ ngữ khí 了 le trong tiếng Trung một cách thông thạo và linh hoạt nhất lớp dạy tiếng trung cấp tốc xin chia sẻ đến bạn bài học sau.
了 dùng để nhấn mạnh sự việc đã xẩy ra và nó thường đứng cuối câu
1.Biều thị một hành động nào đó đã xảy ra.
★ 你 去 哪儿 了? 我 去 商 店 了。
► Nǐ qù nǎ'erle? Wǒ qù shāngdiànle
✔ Bạn đã đi đâu? Tôi đã đến cửa hàng
2.Một tình huống mới vừa mới xảy đến. Ví dụ:
★ 春天了, 天黑了, 花开了
► Chūntiānle, tiān hēile, huā kāile
✔ Xuân tới rồi, trời tối rồi, hoa nở rồi
★ 他以前是工人,现在是大学生了。
► Tā yǐqián shì gōngrén
✔ Trước đây anh ấy là công nhân, bây giờ anh ấy là sinh viên.
>>> Xem ngay: Địa chỉ học tiếng trung tại Hà Nội
3. Biểu thị nhận thức, suy nghĩ, chủ trương…của con người đã có thay đổi. Ví dụ:
★ 我明白你的意思了。
► Wǒ míngbái nǐ de yìsile
✔ Tôi hiểu ý bạn rồi
★ 我现在还有事,不能去俱乐部了。
► Wǒ xiànzài hái yǒushì, bùnéng qù jùlèbùle
✔ Bây giờ tôi vẫn đang bận không thể đến câu lạc bộ
4.Biểu thị sự khuyến cáo, thúc giục, nhắc nhở. Ví dụ:
★ 走了,走了,不能再等了。
► Zǒule, zǒule, bùnéng zài děngle
✔ Đi thôi, đi thôi, không thể chờ thêm được nữa
★ 好了,不要再说了。
► Hǎole, bùyào zàishuōle
✔ Được rồi, không cần nói thêm nữa
Địa chỉ: Số 20, ngõ 199/1 Hồ Tùng Mậu, Cầu Diễn, Nam Từ Liêm, Hà Nội HN
Email: tiengtrunganhduong@gmail.com
Hotline: 097.5158.419 ( Cô Thoan)