Phân biệt cách sử dụng 原来 yuánlái và 本来 běnlái
Chắc hẳn khi học tiếng Trung có lúc bạn đã phải phân vân không biết nên sử dụng 原来 yuánlái hay 本来 běnlái. Trong bài học hôm nay, Tiếng Trung Ánh Dương sẽ giúp bạn phân biệt cách sử dụng 原来 yuánlái và 本来 běnlái trong tiếng Trung nhé
Phân biệt 怎么样 zěnmeyàng và 什么样 shénmeyàng
Phương vị từ tiếng Trung
1. 本来 běnlái nhấn mạnh và chú trọng bản chất của sự vật, sự việc nào đó vốn dĩ vẫn là như vậy, không thay đổi. Còn 原来 yuánlái nhấn mạnh sự vật, sự việc từng là như vậy, giờ có lẽ đã có sự thay đổi.
VD:她本来也不喜欢他。
Tā běnlái yě bù xǐhuan tā.
Cô ấy vốn dĩ cũng không thích anh ấy.
他原来住在北京,后来搬到上海了。
Tā yuánlái zhù zài Běijing, hòulái bàn dào Shànghǎi le.
Anh ấy vốn là sống ở Bắc Kinh, sau đó chuyển đến Thượng Hải rồi.
2. 本来 běnlái biểu thị ý đáng lý ra phải như vậy, đương nhiên phải như vậy. 原来 yuánlái không có cách dùng này.
VD: 我本来应该认真学英语。
Wǒ běnlái yīnggāi rènzhēn xué Yīngyǔ.
Đáng lý ra tôi nên chăm chỉ học tiếng Anh.
我们本来可以成为朋友,结果错过了。
Wǒmen běnlái kěyǐ chéngwéi péngyou, jiéguǒ cuò guò le.
Chúng tôi lẽ ra có thể trở thành bạn bè, nhưng kết quả lại bỏ lỡ mất.
3. 原来 yuánlái biểu thị ý không thay đổi, từ đó đến giờ vẫn vậy ( đứng trước danh từ phải thêm 的 de ). 本来 běnlái không có cách dùng này.
VD: 我们原来就是好朋友,无论经历了什么。
Wǒmen yuánlái jiùshì hǎo péngyou, wúlùn jīnglì le shénme.
Chúng tôi vẫn là bạn tốt, cho dù có trải qua chuyện gì.
我们还是按原来的计划去做吧。
Wǒmen háishi àn yuánlái de jìhuà qù zuò ba.
Chúng ta vẫn nên làm theo kế hoạch ban đầu đi.
4. 原来 yuánlái biểu thị ý trước đây không hề hay biết, bây giờ bỗng nhận ra, ngộ ra: hóa ra.... Còn 本来 běnlái thì không có cách dùng này.
VD: 我还以为是谁,原来是你啊?
Wǒ hái yǐwéi shì shéi, yuánlái shì nǐ a?
Tôi cứ tưởng ai, hóa ra là cậu à?
原来她生病了,怪不得这几天没见到她。
Yuánlái tā shēngbìng le, guàibudé zhè jǐ tiān méi jiàn dào tā.
Hóa ra là cô ấy ốm rồi, thảo nào mấy ngày hôm nay không gặp.