Phân biệt cặp từ 念 niàn và 读 dú

06/11/2019 03:10
Trong bài học tiếng Trung ngày hôm nay, chúng ta cùng học cách phân biệt và sử dụng cặp từ 念 niàn và 读 dú

Phân biệt cặp từ 念 niàn và 读 dú

Trong bài học tiếng Trung ngày hôm nay, chúng ta cùng học cách phân biệt và sử dụng cặp từ 念 niàn và 读 dú

1. Ý nghĩa từ

念 niàn là động từ nhiều nghĩa: (1) nhớ, nhớ nhung; (2) ý nghĩ, suy nghĩ; (3) đọc; (4) học. Ngoài ra 念 niàn còn là danh từ, chỉ họ Niệm.
读 dú là động từ nhiều nghĩa: (1) đọc; (2) đọc, xem (văn bản); (3) đi học, đến trường; (4) âm đọc, cách đọc.

2. Điểm giống nhau

念 niàn và 读 dú là hai từ đồng nghĩa, đều là động từ, có nghĩa là đọc, nhưng khi dùng 念 niàn thì bắt buộc phải đọc ra tiếng, còn 读 dú dùng trong cả trường hợp đọc nhẩm lẫn đọc ra tiếng, vì vậy, trong trường hợp đọc thành tiếng, 念 niàn và 读 dú có thể thay thế lẫn nhau.

Ví dụ:
这是今天开会的主要内容,你念/读一下吧。
Zhè shì jīntiān kāi huì de nèiróng, nǐ niàn/dú yī xià ba.
Đây là nội dung chính hôm nay họp, cậu đọc qua một chút đi.
Ngoài ra khi là động từ, 念niàn và读dú cũng có nghĩa là học, đến trường.

Ví dụ:
我儿子现在在读/念大学。
Wǒ érzi xiànzài zài dú/niàn dàxué.
Con trai mình giờ đang học Đại học.

3. Điểm khác nhau

Tương tự như đã nói ở trên, vậy khi dùng 读 dú trong trường hợp đọc nhẩm, ta không thể thay thế bởi 念 niàn.
Ví dụ:
请同学们读一下这段内容。
Qǐng tóngxuémen dú yī xià zhè duàn nèiróng.
Mời các em xem qua đoạn văn này.
*请同学们念一下这段内容。(câu sai)
Qǐng tóngxuémen niàn yī xià zhè duàn nèiróng.

念 niàn là động từ còn có các nghĩa là (1) nhớ, nhớ nhung; (2) ý nghĩ, suy nghĩ;; 读 dú không có các nghĩa này.
Ví dụ:
老妈念你,找一天回家看妈妈吧。
Lǎomā niàn nǐ le, zhǎo yī tiān huílai kàn māma ba.
Mẹ nhớ em rồi đấy, hôm nào về đây thăm mẹ đi.

把你杂念摒除去
Bǎ nǐ de zániàn bìngchú qù ba! 
Dẹp bỏ cái ý nghĩ đen tối của cậu đi!

读 dú là động từ còn có các nghĩa là (1) đọc, xem (văn bản); (2) âm đọc, cách đọc; 念 niàn không có các nghĩa này.
Ví dụ: 
这本书真值得一读,受读者的欢迎是当然的。
Zhè běn shū zhēn zhídé yī dú, shòu dúzhě de huānyíng shì dāngrán de.
Cuốn sách này rất đáng đọc, được độc giả hoan nghênh là chuyện đương nhiên rồi.

Shóu (熟)是shú (熟)的读破。
Shóu shì shú de dúpò.
Shóu (熟) là cách đọc khác của shú (熟).

Ngoài ra, 念 niàn còn là danh từ, chỉ họ Niệm; 读 dú không có cách dùng này.
Ví dụ:
我们家的新隔壁是不是姓念?
Wǒmen jiā de xīn gébì shì bù shì xìng Niàn?
Hàng xóm mới của nhà mình họ Niệm phải không nhỉ?

Bảng so sánh tần suất sử dụng của 念 niàn và 读 dú:
 

 

~课文

~

~

~

~大学

~研究生

~博士

~

~

 

ü

ü

ü

ü

ü

ü

ü

ü

ü

û

ü

ü

ü

ü

ü

ü

ü

û

û

ü

| Trung tâm Tiếng Trung Ánh Dương