Tiếng Trung bồi: Lâu rồi không gặp

17/10/2015 17:00
Bài học hôm nay cũng về chủ đề chào hỏi. Đoạn hội thoại nói về hai người bạn lâu rồi không gặp nhau, hãy cùng xem xem họ sẽ nói với nhau như thế nào trong hoàn cảnh này nhé
Chào các bạn, trong bài 1 chuyên mục tiếng Trung bồi chúng ta đã học những câu đầu tiên của bài học chào hỏi, các bạn đã nắm vững chưa? Nếu chưa nắm vững các bạn chú ý ôn tập lại bài tại link bên dưới nhé.
 
 
Chúng ta bắt đầu bài học ngày hôm nay. Bài học hôm nay cũng về chủ đề chào hỏi. Đoạn hội thoại nói về hai người bạn lâu rồi không gặp nhau, hãy cùng xem xem họ sẽ nói với nhau như thế nào trong hoàn cảnh này nhé
 
BÀI 2: LÂU RỒI KHÔNG GẶP:

 

A: 嘿。好久不见。
hēi. hǎojiǔbùjiàn.
Hây, háo chiểu pú chen
Này. Lâu lắm rồi không gặp.
 
B: 对啊,你怎么样?
duì a, nǐ zěnmeyàng?
Tuây a, ní chẩn mơ dang?
Đúng rồi, bạn thế nào rồi?
 
A: 不错不错,你在忙什么?
bùcuò bùcuò, nǐ zài máng shénme?
Pú chua pú chua, nỉ chai máng sấn mơ?
Không tệ, không tệ, bạn gần đây bận gì thế?
 
B: 我一直在工作,没办法 。
wǒ yīzhí zài gōngzuò, méi bànfǎ.
ủa y chứ chai cung chua, mấy ban phả.
Tôi vẫn luôn bận công việc, cũng không còn cách nào.
 
 
TỪ VỰNG BÀI HỘI THOẠI:

 

1.好久不见 hǎojiǔbùjiàn háo chiểu pú chen: Lâu rồi không gặp
2.对 duì tuây: Đúng
3.怎么样 zěnmeyàng chẩn mơ dang: Thế nào
4.不错 bùcuò pú chua: Không tệ
5.在 zài chai: đang
6.忙 máng máng: Bận
7.什么 shénme sấn mơ: Cái gì
8.一直 yīzhí  y chứ : Vẫn luôn
9.工作 gōngzuò cung chua: Công việc
10.办法 bànfǎ ban phả: Cách, biện pháp
 
TỪ VỰNG BỔ SUNG:
 
1.还可以 hái kěyǐ hái khứa ỷ: Cũng được
2.学习 xuéxí xuế xí: Học
3.休息 xiūxi xiêu xi: Nghỉ ngơi
4.身体 shēntǐ sân thỉ: Sức khỏe
5.最近 zuìjìn chuây chin: Gần đây, dạo này
 
| Trung tâm Tiếng Trung Ánh Dương