Cách sử dụng của chữ 门 mén trong tiếng Trung

07/11/2019 08:30
Chữ 门 mén thường được dùng để chỉ vật thể cái cửa hoặc những vật có chức năng đóng mở như một cái cửa, ngoài ra chữ 门 mén cũng làm lượng từ cho môn học

Cách sử dụng của chữ 门 mén trong tiếng Trung

Khi học tiếng Trung chắc hẳn các bạn đã rất quen thuộc với chữ 门 mén. Cách sử dụng chữ 门 mén tiếng Trung tuy đơn giản nhưng cũng rất linh hoạt cả về cách viết và ý nghĩa. Trong bài học hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu cách dùng chữ 门 mén trong tiếng Trung nhé

Bộ Môn trong tiếng Trung

Cùng tìm hiểu một chút về hình thái của chữ 门 mén thay đổi thế nào theo thời gian.


 

Trong ảnh là sự biển đổi của chữ 门 mén theo từng giai đoạn. Giai đoạn đầu tiên là chữ giáp cốt 甲骨文 jiǎgǔ wén (chữ được khắc trên xương động vật) – kim văn (金文 jīn wén) (chữ được khắc trên đồ đồng) – đại triện 大篆 dà zhuàn – chữ tiểu triện 小篆 xiǎo zhuàn – khải thư 楷书 kǎi shū - chữ giản thể 简体字 jiǎn tǐ zì. Có thể thấy chữ 门 mén theo thời gian dần được đơn giản hóa.

Xem thêm: Thư pháp chữ Hán

Cách sử dụng chữ 门 mén

1. Chỉ cửa, chỗ ra vào của một nơi nào đó

Ví dụ 
前门 qián mén: cửa trước
屋门 wū mén: cửa phòng
送货上门 sòng huò shàng mén: giao hàng tận nơi (giao hàng tận cửa)
门票 mén piào: vé vào cửa

2. Chỉ một vật thể là cánh cửa

铁门 tiě mén: cửa sắt
两扇红漆大门 liǎng shàn hóng qī dà mén: hai cái cửa sơn màu hồng 
柜门 guī mén: cửa tủ
炉门 hù mén: cửa lò

3. Chỉ vật có tác dụng đóng mở như một cái cửa ví dụ van, công tắc

电门 diàn mén: công tắc điện 
水门 shuǐ mén: van nước
气门 qì mén: van hơi

4. Chỉ cách thức, phương pháp

窍门 qiào mén: kĩ xảo, kĩ năng, cách thức
门 mén: phương pháp 
我已经摸着点门了 wǒ yǐjīng mō zhè diǎn mén le: tôi đã nắm được phương pháp rồi 

5. Chỉ gia đình, hộ gia đình

门当户对 mén dāng hù duì: môn đăng hộ đối 
所谓门当户对指的是两个人的性格门当户对而不是金钱门当户对。
Suǒwèi mén dāng hù duì zhǐ de shì liǎng gē rén de xìnggé mén dāng hù duì ér bú shì jīnqián mén dāng hù duì.
Cái gọi là môn đăng hộ đối nằm ở việc tính cách của 2 người môn đăng hộ đối chứ không nằm ở tài sản môn đăng hộ đối.

双喜临门 shuāng xǐ lín mén: song hỉ lâm môn (hai niềm vui đến cùng một lúc)
张阿姨的两个孩子, 今年一个结婚,一个生宝宝。真是双喜临门
Zhāng āyí de liǎng gē háizi, jīnnián yí gē jié hūn, yí gē shēng bǎobǎo. zhēn shì shuāng xǐ lín mén 
Hai đứa con nhà thím Trương, năm nay một đứa kết hôn, một đứa sinh em bé. Đúng là song hỉ lâm môn

6. Có nghĩa là môn (học cùng một thầy)

同门 tóng mén: đồng môn
拜门 bài mén: bái môn

7. Chỉ loại, mẫu của đồ vật

分门别类 fēn mén bié lèi: phân loại
五花八么 wǔ huā bā mén: đa dạng, nhiều chủng loại

星期天的超市可真热闹。蔬菜、果、服装、生活用品……超市里卖的东西五花八门。买的、卖的,人来人往。每个人在这里都能找到自己想要的东西。
Xīngqī tiān de chāoshì kě zhēn rènào. Shūcài, shuǐguǒ, fúzhuāng, shēnghuó yòngpǐn, … chāo shì lǐ mài de dōngxi wǔ huā bā mén. mǎi de, mài de, rén lái rén wǎng. Měi gē rén zài zhè lǐ dōu zhǎo dào zìjǐ xiǎngyào de dōng xi.
Phiên chợ ngày chủ nhật thật náo nhiệt. Rau cỏ, hoa quả, quần áo, đồ dùng hằng ngày, cái gì cũng có. Những thứ được bán trong chợ thật đa dạng. người bán, người mua, đi đi lại lại. mỗi người đến đây đều có thể tìm thấy những thứ mình cần mua.

8. Làm lượng từ cho môn học

Số lượng + 门 + môn học

两门课 liǎng mén kè: hai môn học 
两门技术 liǎng mén jìshù: hai môn học kĩ thuật

Tuy chữ 门 mén khá đơn giản về cách viết nhưng ý nghĩa của nó thì lại không hề đơn giản như vậy. Tuy nhiên về cơ bản, các bạn chỉ cần nhớ chữ 门 mén chỉ vật thể cái cửa hoặc những vật có chức năng đóng mở như một cái cửa, ngoài ra chữ 门 mén cũng làm lượng từ cho môn học.

Bản quyền thuộc về: tiengtrunganhduong.com
Vui lòng dẫn link nguồn bài viết khi đăng lại

| Trung tâm Tiếng Trung Ánh Dương