Chào các bạn, tiếp theo chủ đề mua bán và mặc cả giá, trong bài học tiếng Trung bồi số 62 hôm nay chúng ta sẽ học về tình huống giao tiếp khi muốn mua quần bò. Như các bạn đã biết, Trung Quốc là một thiên đường mua sắm quần áo đối với những người du lịch vì quần áo ở đây rất đa dạng và rẻ. Tất nhiên bạn cần phải biết mặc cả khi mua bán vì truyền thống buôn bán ở Trung Quốc người bán hàng thường nói thách, nghĩa là thường nói giá cao hơn nhiều so với giá mặt hàng người đó muốn bán. Hãy học kỹ bài học hôm nay để làm tăng thêm kinh nghiệm giao tiếp tiếng Trung khi bạn muốn mua quần áo nhé
Khẩu ngữ dùng trong mua bán quần áo
Những chiêu mặc cả giá cực đỉnh trong tiếng Trung
BÀI 62: MUA QUẦN BÒ
A: 我想买牛仔裤。
wǒ xiǎng mǎi niúzǎikù.
Úa xéng mải niếu chải khu.
Tôi muốn mua quần jeans.
B: 穿多大的?
chuān duōdà de?
Choan tua ta tợ?
Bạn mặc size bao nhiêu?
A: 27码。
èrshíqī mǎ.
Ơ sứ tri mả.
Size 27.
B: 这个喜欢吗?
zhè gè xǐhuan ma?
Chưa cưa xỉ hoan ma?
Bạn thích cái này không?
A: 有没有颜色深一点的?
yǒu méiyǒu yánsè shēn yīdiǎn de?
Dẩu mấy dẩu dén sưa sân y tẻn tợ?
Có màu tối hơn 1 chút không?
B: 有,这种。
yǒu, zhè zhǒng.
Dẩu, chưa chủng.
Có, loại này.
A: 这个太紧了。
zhè gè tài jǐn le.
Chưa cưa thai chỉn lơ.
Cái này chật quá.
B: 不紧,你试一下。
bù jǐn, nǐ shì yīxià.
Pu chỉn, nỉ sư ý xe.
Không chật đâu, bạn thử đi.
TỪ VỰNG BÀI HỘI THOẠI
1.想 xiǎng Xẻng: muốn
2.买 mǎi Mải: mua
3.牛仔裤 niúzǎikù Niếu chải khu: quần Jeans
4.穿 chuān choan: mặc
5.码 mǎ Mả: cỡ
6.喜欢 xǐhuan Xỉ hoan: thích
7.颜色 yánsè Dén sưa: màu sắc
8.深 shēn sân: tối
9.紧 jǐn Chỉn: chật
10.试 shì sư: thử
TỪ VỰNG BỔ SUNG
1.号 hào hao: số
2.松 sōng sung: rộng
3.牛仔裙 niúzǎiqún Niếu chải truýn: váy jeans
4.牛仔衣 niúzǎiyī Niếu chải y: áo khoác jeans