Tìm hiểu về thành ngữ Nhân định thắng thiên 人定胜天 rén dìng shèng tiān
Nhân định thắng thiên có nghĩa là gì? Nhân định thắng thiên tiếng Hán viết thế nào. Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu và giải nghĩa về thành ngữ “人定胜天” /rén dìng shèng tiān/: Nhân định thắng thiên để hiểu rõ hơn nhé:
- 人定: /rén dìng/: nhân định. Nhân ở đây là người, “định” ở đây lại được hiểu theo hai hướng: 定=一定 /yí dìng/: chắc chắn. Vậy câu này sẽ có nghĩa là “con người nhất định, chắc chắn thắng thiên”. Hướng hiểu thứ hai “định” ở đây có nghĩa là định tâm, bình tĩnh. Khi con người định tâm lại thì có thể thắng thiên.
- 胜 /shèng/: chiến thắng
- 天 /tiān/: thiên, có nghĩa là trời, có thể được hiểu là tự nhiên hoặc mang nghĩa ẩn dụ chỉ cuộc đời, số phận
Như vậy “nhân định thắng thiên” có thể được hiểu là ý chí, nghị lực, lòng quyết tâm của con người có thể chiến thắng được số phận, thay đổi vận mệnh. Khi một con người sinh ra không may số phận trớ trêu bất hạnh, nhưng người đó không chịu khuất phục, đầu hàng trước số phận mà vẫn luôn không ngừng cố gắng, nỗ lực, tu thân hành thiện tích đức, không bao giờ từ bỏ hi vọng thay đổi vận mệnh tạo hóa đã định sẵn của chính mình, đây chính là tinh thần của “nhân định thắng thiên”. Khi gặp phải khó khăn, trở ngại, bất hạnh trong cuộc sống, con người ta thường động viên nhau “nhân định thắng thiên”. Cũng chính nhờ tinh thần này con người đã tìm ra những biện pháp chinh phục thiên nhiên, làm chủ thiên nhiên như đặt chân khám phá, thám hiểm những vùng đất mới trong vũ trụ, đại dương bao la. Con người cũng tìm ra những biện pháp khắc phục, phòng tránh những “cơn thịnh nộ” của tự nhiên như thiên tai, bão lú, sóng thần, động đất,… Con người- chủ thể của vũ trụ, bằng trí thông minh, khám phá, tìm tòi và tinh thần, ý chí, nghị lực phi thường của mình đã và đang dần làm chủ tự nhiên, vũ trụ.
Dĩ hòa vi quý
Hữu xạ tự nhiên hương
Câu chuyện về “nhân định thắng thiên”
- Bùi Độ thay đổi vận mệnh của mình
Vào triều Đường, có một người tên là Bùi Độ, từ nhỏ gia cảnh đã nghèo túng. Có người xem tướng nhìn miệng của Bùi Độ, cũng nói rằng sẽ bị nghèo đói mà chết. Trong một lần Bùi Độ đi đến chùa Hương Sơn, đang đi dạo ở giếng đình thì nhặt được một tay nải đựng đầy bạc quý. Bùi Độ nghĩ thầm: “Cái này là người ta đánh rơi, ta sao lại có thể hại người lợi mình đây, nhất định không được có tâm xấu!”. Vì thế nhặt lấy vật quý, quay đi tìm người đánh mất.
Một lát sau, thấy có một người phụ nữ chạy đến khóc lóc nỉ non, nói: “Cha tôi bị người ta hãm hại rơi vào ngục, mượn được một ít bạc, định mang đi chuộc tội. Hôm nay vào chùa thắp hương, lúc quay ra thì mất lúc nào không hay. Ai nhặt được thì cho xin lại, mệnh của cha tôi là phụ thuộc hết vào nó”.
Bùi Độ lập tức đem số bạc trả lại cho người phụ nữ kia, bà cảm ơn rồi rời đi. Một ngày nọ, ông lại gặp một tướng sĩ. Vị tướng sĩ này nhìn Bùi Độ ngạc nhiên nói: “Cốt pháp của ngươi đã được thay đổi hoàn toàn, không thì trước kia đã bị chết đói rồi, có phải là ngươi tích âm đức hay không?”. Bùi Độ nói không có.
Tướng sĩ phân vân: “Ngươi suy nghĩ một chút đi, nhất định là ngươi đã tích đại đức vì cứu người”. Bùi Độ vì thế đã kể lại chuyện nhặt được bạc. Tướng sĩ nói: “Cái này là đại âm đức, sau này phú quý lưỡng toàn, nhất định là vậy”. Sau đó, Bùi Độ quả nhiên thi cử đỗ đạt, tiến thân nhanh chóng, làm tới chức Tể tướng, sống lâu sung túc.
Các thành ngữ gần nghĩa, đồng nghĩa
- 事在人为: /Shìzàirénwéi/: mưu sự tại nhân
- 天意难违: /Tiānyì nán wéi/: thiên ý nan vi, ý trời khó mà làm trái được
- 人众胜天: /Rén zhòng shèng tiān /: nhân chúng thắng thiên
- 谋事在人: /Móushì zài rén/: mưu sự tại nhân
Các thành ngữ trái nghĩa
- 成事在天: /Chéngshì zài tiān/: thành sự tại thiên
- 靠天吃饭: /Kào tiān chīfàn/: chỉ ỷ lại vào điều kiện tự nhiên sống qua ngày
- 听天由命: /Tīngtiānyóumìng/: phó mặc cho số phận
- 人算不如天算: /Rén suàn bùrú tiān suàn/: người tính không bằng tời tính
Ví dụ về “nhân định thắng thiên”
- 我们相信人定胜天,就能够用科学技术战胜一切自然灾害。
/ Wǒmen xiāngxìn réndìngshèngtiān, jiù nénggòu yòng kēxué jìshù zhànshèng yīqiè zìrán zāihài./
Chúng tôi tin rằng nhân định thắng thiên, có thể dùng khoa học kĩ thuật để chiến thắng mọi thảm họa thiên nhiên
- 人定胜天,相信我们一定能够克服台风带来的灾害。
/ Réndìngshèngtiān, xiāngxìn wǒmen yīdìng nénggòu kèfú táifēng dài lái de zāihài/
Nhân định thắng thiên, tin rằng chúng ta nhất định có thể khắc phục được thảm họa do cơn bão gây ra.
- 要相信人定胜天,不能听天由命。
/ Yào xiāngxìn réndìngshèngtiān, bùnéng tīngtiānyóumìng/
Phải tin tưởng rằng nhân định thắng thiên, không thể phó mặc cho ông trời.
- 人可到太空去旅行,就是人定胜天的一个实例。
/ Rén kě dào tàikōng qù lǚxíng, jiùshì réndìngshèngtiān de yīgè shílì/
Con người có thể lên vũ trụ để du lịch, đây chính là một ví dụ thực tế của nhân định thắng thiên.
- 我们坚信人定胜天,你的命运是完全掌握在你自己的手中的。
/ Wǒmen jiānxìn réndìngshèngtiān, nǐ de mìngyùn shì wánquán zhǎngwò zài nǐ zìjǐ de shǒuzhōng de/
Chúng ta cần phải giữ vững niềm tin, số phận của bạn hoàn toàn nằm trong tay bạn.
- 我要凭双手创造命运,因为我相信人定胜天,路是自己走出来的。
/ Wǒ yào píng shuāngshǒu chuàngzào mìngyùn, yīnwèi wǒ xiāngxìn réndìngshèngtiān, lù shì zìjǐ zǒu chūlái de/
Tôi muốn tạo ra số phận dựa vào đôi tay này, bởi vì tôi tin nhân định thắng thiên, đường chính là do chính bản thân mình tạo ra.
- 母亲告诉我"人定胜天"的道理,叫我别害怕失败。
/ Mǔqīn gàosù wǒ"réndìngshèngtiān"de dàolǐ, jiào wǒ bié hàipà shībài/
Mẹ nói cho tôi nghe về đạo lí “nhân định thắng thiên”, nói tôi đừng sợ thất bại.
- 人定胜天,凭借科学的力量,将来人类将更有力量战胜天灾。
/ Réndìngshèngtiān, píngjiè kēxué de lìliàng, jiānglái rénlèi jiāng gèng yǒu lìliàng zhànshèng tiānzāi/
Nhân định thắng thiên,dựa vào sức mạnh của khoa học, tương lai nhân loại sẽ càng có sức mạnh chiến thắng thiên tai.