因为我病了,所以我没去上班。(“因为” “所以” 可任用一个,也可用一对)
Vì bệnh nên tôi không đi làm.
我来中国学习,是因为对中国文化感兴趣。
Wǒ lái Zhōngguó xuéxí, shì yīnwèi duì Zhōngguó wénhuà gǎn xìngqù.
Tôi đến Trung Quốc học là do có hứng thú với văn hóa Trung Quốc.
我之所以没告诉你,是怕你着急。
Wǒ zhīsuǒyǐ méi gàosu nǐ, shì pà nǐ zháojí.
Sở dĩ tôi không nói cho anh biết là sợ anh lo lắng.
怪不得好久没见到你了,原来你回老家了。
Guàibude hǎo jiǔ méi jiàndào nǐ le, yuánlái nǐ huí lǎojiā le.
Chẳng trách (Hèn chi) lâu rồi không gặp anh, thì ra là anh về quê.
我没去那家公司工作,原因是我不喜欢那个公司的环境。
由于下大雨,高速路上发生了几起交通事故。
Yóuyú xià dà yǔ, gāosùlù shang fāshēngle jǐ qǐ jiāotōng shìgù.
Do trời mưa lớn, đã xảy ra mấy vụ tai nạn giao thông trên đường cao tốc.
他没参加考试的理由是他妈妈病了。
Tā méi cānjiā kǎoshì de lǐyóu shì tā māma bìngle.
Lý do anh ấy không tham gia kỳ thi là mẹ anh ấy bị bệnh.
我不喜欢热闹,这就是我为什么没参加晚会的原因。
Wǒ bù xǐhuan rènao, zhè jiù shì wǒ wèi shénme méi cānjiā wǎnhuì de yuányīn.
Tôi không thích ồn ào, đây chính là lý do vì sao tôi không tham gia dạ hội.
我好几天没看电视了,因而不知道有什么新闻。
Wǒ hǎo jǐ tiān méi kàn diànshì le, yīn'ér bù zhīdào yǒu shénme xīnwén.
他汉语说得太好了,以致于我已为他是中国人。
Tā Hànyǔ shuō de tài hǎo le, yǐzhì yú wǒ yǐ wéi tā shì Zhōngguórén.
Anh ấy nói tiếng hoa quá sõi đến nỗi tôi tưởng anh ấy là người Trung Quốc.
Học tiếng trung ở đâu ư? câu trả lời không gì khác là Ánh Dương mang đến những tiết học thật thú vị với nhiều chủ đề cùng phương pháp học thú vị dễ dàng áp dụng thực tiễn như tiếng trung giao tiếp chủ đề nguyên nhân kết quả.