Yuē shù, bèishù hé píngjūn shù
约数
Yuē shù
Ước số
我们公司大约有二百多名职员。
Wǒmen gōngsī dàyuē yǒu èrbǎi duō míng zhíyuán.
Công ty chúng tôi có khoảng hơn 200 nhân viên.
这本书有二百页左右。
Zhè běn shū yǒu èrbǎi yè zuǒyòu.
Quyển sách này có khoảng 200 trang.
一般人的工资在五百元上下。
Yībān rén de gōngzī zài wǔbǎi yuán shàngxià.
Lương của người bình thường là khoảng 500 đồng.
我们等了他差不多半个小时。
Wǒmen děngle tā chàbuduō bàn ge xiǎoshí.
Chúng tôi đã đợi anh ấy khoảng nửa tiếng đồng hồ.
我们学校有近千名留学生。
Wǒmen xuéxiào yǒu jìn qiān míng liúxuéshēng.
Trường chúng tôi có gần ngàn lưu học sinh.
买这些东西花了我三四百块钱。
Mǎi zhèxiē dōngxi huāle wǒ sān-sì bǎi kuài qián.
Mua những thứ này tiêu mất của tôi ba bốn trăm đồng.
这个房间能坐五百多人。
Zhège fángjiān néng zuò wǔbǎi duō rén.
Phòng này có sức chứa hơn 500 người.
我们公司职员的年龄在二十五岁到四十五岁之间。
Wǒmen gōngsī zhíyuán de niánlíng zài èrshíwǔ suì dào sìshíwǔ suì zhījiān.
Độ tuổi của các nhân viên trong công ty chúng tôi là khoảng từ 25 - 45 tuổi.
你这衣服也就百八十块。
Nǐ zhè yīfu yě jiù bǎi bā shí kuài.
Bộ đồ này của bạn cũng chỉ khoảng 80 - 100 đồng.
倍数
Bèishù
Bội số
今年我爸爸的年龄正好是我的三倍。
Jīnnián wǒ bàba de niánlíng zhènghǎo shì wǒ de sān bèi.
Tuổi của bố tôi năm nay gấp đúng 3 lần tuổi tôi.
小王用了比我多一倍的时间才写完这个报告。
Xiǎo Wáng yòngle bǐ wǒ duō yī bèi de shíjiān cái xiě wán zhège bàogào.
Tiểu Vương phải cần thời gian gấp đôi tôi mới viết xong bản báo cáo này.
今年这个工厂的空调产量比去年增加了一倍。
Jīnnián zhège gōngchǎng de kòngtiáo chǎnliàng bǐ qùnián zēngjiāle yí bèi.
平均数
Píngjūn shù
Số bình quân
我每天平均工作八个小时。
Wǒ měitiān píngjūn gōngzuò bā ge xiǎoshí.
Bình quân mỗi ngày tôi làm việc 8 tiếng đồng hồ.
我们公司的职员平均年龄为三十二岁。
Wǒmen gōngsī de zhíyuán píngjūn niánlíng wéi sānshí'èr suì.
Độ tuổi bình quân của nhân viên trong công ty chúng tôi là 32 tuổi.
来长城游览的游客平均每天有两万名。
Lái Chángchéng yóulǎn de yóukè píngjūn měitiān yǒu liǎng wàn míng.
Mỗi ngày bình quân có 20.000 lượt khách du lịch đến du ngoạn Trường Thành.
Khóa học tiếng trung giao tiếp hi vọng bài học tiếng trung giao tiếp chủ đề ước số, bội số và trung bình giúp bạn tự tin với môn toán học của mình một cách tốt nhất.