Nhân Trung là gì? Cách xem nhân trung trong nhân tướng học

07/03/2019 13:50
Nhân trung tiếng Trung là 人中 rénzhōng, là rãnh lõm chạy từ dưới mũi đến giữa môi trên, còn được gọi là Thọ đường 寿堂 shòutáng và Tử đình 子庭 zǐ tíng

Nhân Trung là gì? Cách xem nhân trung trong nhân tướng học

“Nhân trung” tiếng Trung là 人中 /rénzhōng/, là rãnh lõm chạy từ dưới mũi đến giữa môi trên, còn được gọi là Thọ đường 寿堂 /shòutáng/ và Tử đình 子庭 /zǐ tíng/, được đánh giá là 1 trong 13 bộ phận quan trọng dùng để đánh giá số mệnh của một con người khi xem tướng. Trong nhân tướng học, kích thước, hình dáng, độ sâu của nhân trung có thể cho biết đặc điểm về sức khỏe, tuổi thọ, sức sống và năng lực,... cũng như quan điểm đạo đức của người đó. Mỗi một hình dáng nhân trung lại mang một ý nghĩa khác nhau. Dưới đây trung tâm Tiếng Trung Ánh Dương sẽ liệt kê 12 kiểu nhân trung thường gặp:

1, 人中深长而明显,则性格坚忍,生命力旺盛,具有耐性及毅力,中晚年运程颇佳,子息贤良,福禄绵长 / rén zhōng shēn cháng ér míng xiǎn , zé xìng gé jiān rěn , shēng mìng lì wàng shèng , jù yǒu nài xìng jí yì lì , zhōng wǎn nián yùn chéng pō jiā , zǐ xī xián liáng , fú lù mián cháng /

Nhân trung sâu, dài và rõ, có tính cách kiên định, sức sống dồi dào, mạnh mẽ, có tính nhẫn nại và nghị lực, vận mệnh từ sau tuổi trung niên trở đi khá tốt, con nối dõi có tài có đức, phúc lộc dài lâu.

2, 人中短而浅的人,个性较被动,缺少企图心,思虑不太慎密,且易产生自我矛盾的心态,人生常会感觉劳碌,中晚年也难有建设性发挥,却无法实现突破现况,行事多有始无终。
/ rén zhōng duǎn ér qiǎn de rén , gè xìng jiào bèi dòng , quē shǎo qǐ tú xīn , sī lǜ bù tài shèn mì , qiě yì chǎn shēng zì wǒ máo dùn de xīn tài , rén shēng cháng huì gǎn jué láo lù , zhōng wǎn nián yě nán yǒu jiàn shè xìng fā huī , què wú fǎ shí xiàn tū pò xiàn kuàng , xíng shì duō yǒu shǐ wú zhōng/ 。

Người có nhân trung ngắn mà lại nông, tính cách tương đối bị động, thiếu sự mưu tính, suy nghĩ không được cẩn trọng cho lắm, lại dễ nảy sinh tâm thái tự mâu thuẫn, trong cuộc đời thường hay cảm thấy vất vả, khó nhọc, sau tuổi trung niên trở đi cũng khó có sự phát huy mang tính xây dựng, không có cách nào bứt phá khỏi tình trạng hiện tại, hành sự có đầu mà không có cuối.

3, 人中部位平坦无痕迹的人,个性较为内向、平和。行事保守、拘谨,不喜欢繁琐事务或担负重责。生活平淡闲适中带些封闭的心态,不太具有野心,也少强烈欲望。
/  rén zhōng bù wèi píng tǎn wú hén jì de rén , gè xìng jiào wéi nèi xiàng 、 píng hé 。 xíng shì bǎo shǒu 、 jū jǐn , bù xǐ huān fán suǒ shì wù huò dān fù zhòng zé 。 shēng huó píng dàn xián shì zhōng dài xiē fēng bì de xīn tài , bù tài jù yǒu yě xīn , yě shǎo qiáng liè yù wàng/ 。

Người có nhân trung bằng phẳng không có dấu vết gì, tính cách tương đối hướng nội, ôn hòa. Hành sự bảo thủ, thận trọng, không thích những việc rườm rà hoặc phải nhận trọng trách. Trong cuộc sống bình thản thảnh thơi mang một chút tâm thái khép mình, không có nhiều dã tâm và cũng ít có những ham muốn mãnh liệt.

4, 人中有横纹的人,在中晚年时,应防挫折灾厄接踵而来,且健康欠佳、生活奔波不安定,若是横纹既深且长,常会为子女晚辈操心烦恼。女性人中如见横纹,须防生理方面的毛病,或有难产等现象。/ rén zhōng yǒu héng wén de rén , zài zhōng wǎn nián shí , yīng fáng cuò zhē zāi è jiē zhǒng ér lái , qiě jiàn kāng qiàn jiā 、 shēng huó bēn bō bù ān dìng , ruò shì héng wén jì shēn qiě cháng , cháng huì wéi zǐ nǚ wǎn bèi cāo xīn fán nǎo 。 nǚ xìng rén zhōng rú jiàn héng wén , xū fáng shēng lǐ fāng miàn dí máo bìng , huò yǒu nán chǎn děng xiàn xiàng/ 。 

Người có nhân trung có nếp vắt ngang, khi về già nên đề phòng thất bại, tai họa lú lượt kéo đến, hơn nữa sức khỏe yếu, cuộc sống bôn ba không ổn định, nếu như nếp vắt ngang vừa dài vừa sâu, thường sẽ lo lắng phiền não vì con cái, hậu bối. Nếu như nữ có nhân trung có nếp vắt ngang cần phải phòng các bệnh về sinh lí hoặc khó sinh nở.

5, 人中上窄下宽的人,毅力坚强,多刻苦努力,白手成家,然而中年期奋斗过程较为辛苦,但在晚景大都可享福,子女多挺拔优秀,能得奉养。
/  rén zhōng shàng zhǎi xià kuān de rén , yì lì jiān qiáng , duō kè kǔ nǔ lì , bái shǒu chéng jiā , rán ér zhōng nián qī fèn dǒu guò chéng jiào wéi xīn kǔ , dàn zài wǎn jǐng dà dū kě xiǎng fú , zǐ nǚ duō tǐng bá yōu xiù , néng dé fèng yang/ 。 

Nhân trung trên hẹp dưới mở rộng, là người có nghị lực kiên cường, nỗ lực chịu thương chịu khó, tay trắng thành gia lập nghiệp, tuy quá trình phấn đấu giai đoạn trung niên tương đối vất vả nhưng khi về già đa số đều được hưởng phúc, con cái giỏi giang ưu tú, được phụng dưỡng hầu hạ.

6, 人中部位上宽下窄的人,个性敏感多虑,度量稍显足。也较缺乏耐心和定力,目标不易坚守,常会中途变卦。如中年时期努力不够,则晚景恐有经济方面的问题。
/ rén zhōng bù wèi shàng kuān xià zhǎi de rén , gè xìng mǐn gǎn duō lǜ , dù liáng shāo xiǎn bù zú 。 yě jiào quē fá nài xīn hé dìng lì , mù biāo bù yì jiān shǒu , cháng huì zhōng tú biàn guà 。 rú zhōng nián shí qī nǔ lì bù gòu , zé wǎn jǐng kǒng yǒu jīng jì fāng miàn dí wèn tí /。

Nhân trung trên rộng dưới hẹp, là người nhạy cảm hay lo nghĩ, ít sự khoan dung độ lượng. Cũng tương đối thiếu sự nhẫn nại và định lực, khó giữ vững mục tiêu, thường thay đổi giữa chừng. Nếu như giai đoạn trung niên không cố gắng nỗ lực thì khi về già sẽ gặp phải các vấn đề về kinh tế.

 

7, 人中部位细窄的人,个性多愁善感,优柔寡断,也比较自私,器量稍小,放不太开心胸和人往来沟通,遇事常会踌躇不定或过于怯事,晚景有独居的现象。
/rén zhōng bù wèi xì zhǎi de rén , gè xìng duō chóu shàn gǎn , yōu róu guǎ duàn , yě bǐ jiào zì sī , qì liáng shāo xiǎo , fàng bù tài kāi xīn xiōng hé rén wǎng lái gōu tōng , yù shì cháng huì chóu chú bù dìng huò guò yú qiè shì , wǎn jǐng yǒu dú jū dí xiàn xiàng/ 

Nhân trung nhỏ và hẹp, là người đa sầu đa cảm, do dự thiếu quyết đoán, cũng khá ích kỉ, ít độ lượng, không mấy vui vẻ khi qua lại, tiếp xúc với mọi người, khi gặp chuyện thường do dự không chắc chắn hoặc quá sợ sệt, khi về già có hiện tượng sống một mình.

 

8, 人中宽阔的人,个性开朗、坦诚,且具容人之量,气度颇佳,举止从容,际关系圆满。中晚年能靠自我实力,也可得各方助力,获得成就。
/rén zhōng kuān kuò de rén , gè xìng kāi lǎng 、 tǎn chéng , qiě jù róng rén zhī liàng , qì dù pō jiā , jǔ zhǐ cóng róng , rén jì guān xì yuán mǎn 。 zhōng wǎn nián néng kào zì wǒ shí lì , yě kě dé gè fāng zhù lì , huò dé chéng jiù/ 。

Nhân trung rộng, là người cởi mở, thẳng thắn lại có lòng bao dung, phong thái, cử chỉ ung dung, các mối quan hệ tốt đẹp. Tầm tuổi trung niên về gìa có thể đạt được thành tựu nhờ dựa vào chính thực lực của mình, cũng có thể do có được sự trợ giúp từ nhiều phía.
 

9, 人中部位若上下狭窄而中间宽圆的人,大多有身体方面的病痛或外伤。子息运稍弱,或是与子女的观念互异,易形成代沟问题
/   rén zhōng bù wèi ruò shàng xià xiá zhǎi ér zhōng jiān kuān yuán dí rén , dà duō yǒu shēn tǐ fāng miàn dí bìng tòng huò wài shāng 。 zǐ xī yùn shāo ruò , huò shì yǔ zǐ nǚ dí guān niàn hù yì , yì xíng chéng dài gōu wèn tí /

Nếu như nhân trung trên dưới đều hẹp, phần giữa phình ra, đa số có bệnh nhẹ hoặc thương tổn bên ngoài. Đường con cái hơi yếu, hoặc bất đồng quan niệm với con cái dễ hình thành nên sự khác biệt giữa hai thế hệ.

 

10, 人中弯曲如弓的人,须防小人背信或是非谣传拨弄惹祸。晚运易起官非,因此宜多谨言慎行。而女性的子宫恐有偏曲的可能,或较难以受孕。
/   rén zhōng wān qū rú gōng dí rén , xū fáng xiǎo rén bèi xìn huò shì fēi yáo chuán bō nòng rě huò 。 wǎn yùn yì qǐ guān fēi , yīn cǐ yí duō jǐn yán shèn xíng 。 ér nǚ xìng de zǐ gōng kǒng yǒu piān qū de kě néng , huò jiào nán yǐ shòu yùn/ 。

Nhân trung uốn cong như cung tên, nên phòng tiểu nhân bội tín hoặc bị thị phi, tin đồn nhảm xúi giục mà rước họa. Khi về già rất dễ mắc các lỗi lầm khi làm quan, vì vậy phải cẩn trọng từ lời nói đến hành động. Nếu là nữ thì tử cung có khả năng bị lệch hoặc khó thụ thai.

  

11, 人中部位有纵横纹(十字纹)的人,婚缘和子息缘分稍浅,中晚年时期有孤独现象,平日宜多接触有关心灵或是宗教信仰方面的事物,则或能抚平人生的空虚感。
/   rén zhōng bù wèi yǒu zòng héng wén ( shí zì wén ) dí rén , hūn yuán hé zǐ xī yuán fēn shāo qiǎn , zhōng wǎn nián shí qī yǒu gū dú xiàn xiàng , píng rì yí duō jiē chù yǒu guān xīn líng huò shì zōng jiào xìn yǎng fāng miàn dí shì wù , zé huò néng fǔ píng rén shēng dí kōng xū gǎn/ 。

Nhân trung có nếp ngang dọc (chữ thập), đường tình duyên và đường con cái hơi nông, khi có tuổi có hiện tượng cô độc một mình, ngày thường nên tiếp xúc nhiều với những việc có liên quan đến tâm linh hoặc tín ngưỡng tôn giáo, điều đó có thể xoa dịu cảm giác trống rỗng trong cuộc đời.

 
 
12, 人中偏斜的人,一生易引是非口舌及招怨等困扰,也须注意生理方面的毛病,女性在怀孕生产过程当中,恐有不太顺利的情形。而于子女的相处也易发生沟通方面的困难。
/   rén zhōng piān xié dí rén , yī shēng yì yǐn shì fēi kǒu shé jí zhāo yuàn děng kùn rǎo , yě xū zhù yì shēng lǐ fāng miàn dí máo bìng , nǚ xìng zài huái yùn shēng chǎn guò chéng dāng zhōng , kǒng yǒu bù tài shùn lì dí qíng xíng 。 ér yú zǐ nǚ dí xiāng chǔ yě yì fā shēng gōu tōng fāng miàn de kùn nán/ 。

Nhân trung hơi chếch nghiêng, một đời dễ bị quấy nhiễu bở những lời thị phi gây oán, cũng cần phải chú ý các bệnh về sinh lí, phụ nữ đang trong quá trình mang thai e là sẽ không được thuận lợi. Còn về việc chung sống với con cái thì dễ phát sinh những khó khăn trong việc trò chuyện và thấu hiểu lẫn nhau.

 

Các từ khóa tiếng Trung liên quan:

- 人中:/rén zhōng/ : nhân trung
- 面相学:/miàn xiāng xué/ : nhân tướng học
- 男性的人中:/nán xìng de rén zhōng/ : nhân trung của nam
- 女性的人中:/nǚ xìng de rén zhōng/ : nhân trung của nữ
- 人中的作用:/rén zhōng de zuò yòng/ : tác dụng của nhân trung
- 人中的应用:/rén zhōng de yīng yòng/ : ứng dụng của nhân trung
- 寿命:/shòu mìng/ : tuổi thọ
- 命运:/mìng yùn/ : vận mệnh, số mệnh
- 财运:/cái yùn/ : tài vận 

(Tổng hợp và biên dịch theo 36fengshui.com)

| Trung tâm Tiếng Trung Ánh Dương